Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố
Lương tối thiểu vùng 2022 là bao nhiêu? Lương tối thiểu vùng 2022 có tăng không? Đây là vấn đề được nhiều bạn đọc quan tâm. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh, thành phố năm 2022 mời các bạn cùng tham khảo.
Lương tối thiểu vùng 2022
Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ 1/7/2022. Đây là thông tin quan trọng mới được Chính phủ ban hành tại Nghị định số 38 năm 2022 quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, Nghị định này quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 1/7/2022 cụ thể như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng đến 30/6/2022 | Mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2022 |
I | 4.420.000 đồng/tháng | 4.680.000 đồng/tháng |
II | 3.920.000 đồng/tháng | 4.160.000 đồng/tháng |
III | 3.430.000 đồng/tháng | 3.640.000 đồng/tháng |
IV | 3.070.000 đồng/tháng | 3.250.000 đồng/tháng |
Danh sách tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2022
Sau đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất vừa được cập nhật theo nghị định 38 2022, mời các bạn cùng theo dõi.
Như vậy, so với Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã tăng thêm 6% mức lương tối thiểu vùng.
Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Khi áp dụng mức lương tối thiểu, doanh nghiệp phải đảm bảo các nguyên tắc theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP như sau:
- Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng;
- Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua học nghề, đào tạo nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Tra cứu mã hàng hóa dịch vụ thuế GTGT 8%-10% chính xác nhất Tra cứu mã hàng hóa, dịch vụ theo QĐ 43/2018 và NĐ 15/2022
Thủ tục trợ cấp ốm đau cho F0 điều trị tại nhà Các bước nhận hỗ trợ chế độ ốm đau từ BHXH cho F0
Hướng dẫn khai báo y tế cho F0 để hưởng đầy đủ quyền lợi Cách khai báo y tế trên điện thoại
Còn ngày nghỉ hằng năm nhưng sếp không cho nghỉ: Có trái Luật? Quy định về nghỉ phép hàng năm
Hình thức xử lý kỷ luật đối với giáo viên vi phạm đạo đức nghề nghiệp Giáo viên vi phạm đạo đức nghề nghiệp sẽ bị xử lý như thế nào?
Chế độ tiền lương của giáo viên tập sự 2023 Giáo viên tập sự hưởng lương thế nào 2023?
Bác sĩ gợi ý 2 thời điểm test nhanh Covid19 chuẩn nhất
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
