Phụ cấp Công an viên thôn 2025
Bên cạnh lực lượng công an chính quy ở huyện, tỉnh, còn có một lực lượng công an vô cùng gần gũi với cuộc sống của người dân, đó chính là công an viên.
Trong bài viết này, Hoatieu.vn xin gửi đến bạn đọc "Phụ cấp Công an viên thôn 2025" theo quy định của Pháp lệnh công an xã và các văn bản pháp luật liên quan khác.
Chế độ phụ cấp công an viên 2025

1. Công an viên là gì?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP về chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã thì công chức cấp xã sẽ không còn chức danh "Trưởng Công an" (do đã bố trí công an chính quy ở cấp xã).
Trưởng Công an xã sẽ là chức danh thuộc lực lượng công an nhân dân, phù hợp với đề án xây dựng công an xã chính quy đã được áp dụng trên toàn quốc theo Nghị định 42/2001/NĐ-CP.
Do đó, Công an viên là Công an xã chính quy. Căn cứ Điều 3 Nghị định 42/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.
2. Phụ cấp công an viên thôn 2025
Công an viên là một bộ phận của công an xã, là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp như sau.
Căn cứ Điều 18 Pháp lệnh công an xã 2008 quy định:
Phó trưởng Công an xã và Công an viên được hưởng phụ cấp hàng tháng. Chính phủ quy định khung mức phụ cấp đối với Phó trưởng Công an xã và Công an viên. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định của Chính phủ và thực tế ở địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phụ cấp cụ thể.
Mức phụ cấp hằng tháng đối với Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng bằng 0,75 mức lương cơ sở/người/tháng.
Tại Khoản 3, Điều 23 Pháp lệnh Công an xã; Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc thực hiện chế độ, chính sách và chi trả tiền lương, phụ cấp cho Công an xã bằng nguồn kinh phí của địa phương.
Tùy điều kiện thực tế của từng địa phương mà việc thực hiện chế độ, chính sách và phụ cấp đối với Phó Công an xã và Công an viên còn thấp so với tính chất đặc thù là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở. Mặt khác, hiện vẫn chưa có quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, trợ cấp ngày công lao động thêm giờ, trợ cấp ngày công lao động vào ban đêm đối với Công an viên và lực lượng Bảo vệ dân phố. Hoạt động của Công an viên, Bảo vệ dân phố có tính đặc thù khác với hoạt động của dân quân tự vệ và chứa đựng các yếu tố cường độ lao động, tâm lý căng thẳng, làm việc không kể ngày đêm.
Ngoài ra, Trưởng, Phó Công an xã và Công an viên được hưởng các chế độ, chính sách về trợ cấp nghỉ việc; chế độ bồi dưỡng khi được cử đi công tác, học tập; chế độ khi bị ốm đau hoặc bị tai nạn, bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ…
Như vậy, kết hợp các quy định trên, công an viên thôn sẽ được hưởng phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, tuy nhiên, mức hưởng cụ thể sẽ phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi người đó công tác. Để biết mức phụ cấp cụ thể, bạn có thể liên hệ với Ủy ban nhân dân xã để được giải đáp về mức hưởng chế độ của mình.
3. Chế độ công an viên cấp xã
3.1. Mức lương của công an viên cấp xã năm 2024
Theo Luật Công an nhân dân 2018 , thì cấp bậc hàm cao nhất đối với công an xã chính quy là Trung tá ứng với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
Do đó mức lương công an xã chính quy năm 2024 sẽ tính cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá.
Mức lương được tính bằng công thức: Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó: Mức lương cơ sở 2024 là 1,8 triệu đồng/tháng. Ngày 19/6/2024, Bộ Chính trị vừa thống nhất tăng lương cơ sở lên 30%, tức là tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng.
Đồng thời, hệ số lương của công an nhân nhân được thực hiện như bảng dưới đây:
(Đơn vị: VNĐ)
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến ngày 30/6/2024 | Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 | 15.444.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 | 14.040.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 | 12.636.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 | 11.700.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 | 10.764.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 | 9.828.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 | 8.892.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 | 8.190.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 | 7.488.000 |
3.2. Mức phụ cấp của công an viên cấp xã năm 2024
Công an viên được hưởng phụ cấp theo Thông tư 24/2012/TT-BCA . Theo đó, mức tiền phụ cấp công vụ của công an chính quy bằng 25% mức lương cấp bậc hàm, mức lương ngạch bậc hoặc mức phụ cấp cấp bậc hàm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng. (Theo Điều 3 Thông tư 24/2012/TT-BCA) .
Công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân hưởng hàng tháng như sau:
Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng | = | Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + (cộng) phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng | x | Mức lương tối thiểu chung | x | 25% |
Tham khảo thêm: Chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã?
4. Chế độ thâm niên công tác và trợ cấp nghỉ việc của công an xã

Chế độ thâm niên công tác và trợ cấp nghỉ việc của công an xã chính quy năm 2024 sẽ tính cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá, cụ thể như sau:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an:
1. Mức phụ cấp
Công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Theo đó, mức phụ cấp thâm niên của công nhân công an có từ đủ 5 năm phục vụ trong lực lượng công an nhân dân là 5% mức lương hiện hưởng công với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung.
Bắt đầu từ năm thứ 6 phục vụ trong lực lượng công an nhân dân thì mức phụ cấp thâm niên của công nhân công an sẽ tăng thêm 1% cho mỗi năm.
Mức phụ cấp thâm niên của công nhân công an sẽ được tính trả trong cùng kỳ lương và được dùng để tính, đóng hưởng bảo hiểm xã hội.
5. Chế độ bồi dưỡng cho Công an xã
Theo Bộ Công an thì chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an đảm nhiệm chức danh Công an xã như sau:
- Sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm chức vụ Trưởng Công an xã được xác định có chức vụ tương đương chức vụ Trưởng Công an phường; sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng Công an xã được xác định có chức vụ tương đương Phó Trưởng Công an phường.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được điều động đảm nhiệm các chức danh Công an xã được hưởng các chế độ phụ cấp đặc thù như đối với cán bộ Công an phụ trách xã về an ninh, trật tự; các chế độ quy định đối với địa bàn công tác (nếu có) và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Bộ Công an.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân khi thôi đảm nhiệm các chức danh Công an xã thì được hưởng chế độ, chính sách khác theo quy định đối với cán bộ tại vị trí công tác mới.
6. Chế độ khi ốm đau, tai nạn của công an xã 2025
Căn cứ quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì sĩ quan trong lực lượng công an nhân dân đảm nhiệm chức danh Công an xã sẽ nhận được mức hưởng chế độ ốm đau bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi người đó nghỉ việc để hưởng chế độ ốm đau.
Trong trường hợp sĩ quan công an nhân dân nghỉ việc theo chế độ ốm đau thì thời gian hưởng chế độ ốm đau sẽ tính theo thời gian điều trì tại cơ sở khám chữa bệnh.
7. Nhiệm vụ của công an viên thôn
Công an viên thôn là một bộ phận của công an xã.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 42/2021/NĐ-CP, Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân.
Đồng thời, quy định trên cũng xác định Công an xã chính quy có trách nhiệm như sau:
- Làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia,
- Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội,
- Đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
- Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.
Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp các quy định của pháp luật liên quan Chế độ phụ cấp của công an viên. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan
- Chia sẻ:
Nam Nguyễn
- Ngày:
- Tham vấn:
Nguyễn Thị Hải Yến
Tham khảo thêm
Tội sửa chữa giấy tờ 2025
Cho vay nặng lãi là gì? Cho vay nặng lãi 2025 mức phạt ra sao?
Vi phạm nồng độ cồn năm 2025 có bị giữ xe không?
Tổ chức vượt biên trái phép mùa dịch phạt thế nào?
Bảo lãnh tạm ứng là gì?
Hành vi phạm tội là gì?
Thủ tục đòi bồi thường thiệt hại tai nạn giao thông 2025
Xe máy điện, đạp điện: các lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt 2025

Gợi ý cho bạn
-
Phụ cấp của cán bộ công chức cấp xã 2025 theo mức lương cơ sở mới
-
Chưa đủ 18 tuổi có đi làm được không 2025?
-
Cán bộ hưu trí có được tăng lương không năm 2025?
-
Mức thưởng Tết cho cán bộ, công chức, viên chức bằng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương?
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Quy định về luân chuyển giáo viên 2025 mới nhất
-
Hồ sơ thi viên chức giáo viên năm 2025 gồm những gì?
-
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2025
-
Hồ sơ xin việc giáo viên 2025 gồm những gì?
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Định mức tiết dạy của giáo viên làm Tổng phụ trách Đội 2025
-
Quy định ngày công chuẩn của tháng 2025
-
Cách tính tiền một tiết dạy của giáo viên các cấp năm 2025
-
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2025
-
Nhiệm vụ của giáo viên mầm non mới nhất 2025
-
Lịch nghỉ Tết dương lịch, âm lịch 2025 của người lao động, cán bộ công chức
-
30/4 1/5 năm 2025 nghỉ mấy ngày?

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Cách xếp lương giáo viên theo chức danh, trình độ đào tạo
Làm bao nhiêu tháng thì được thưởng Tết năm 2025?
Bảng lương, phụ cấp ngành Kiểm sát trong năm 2020
Chế độ thai sản trùng vào Tết âm lịch đối với giáo viên
Cách tính lương, phụ cấp với cán bộ, công chức từ 01/7/2018
Cách tính lương hưu từ ngày 1/1/2018