Phụ cấp Công an viên thôn 2024

Bên cạnh lực lượng công an chính quy ở huyện, tỉnh, còn có một lực lượng công an vô cùng gần gũi với cuộc sống của người dân, đó chính là công an viên.

Trong bài viết này, Hoatieu.vn xin gửi đến bạn đọc "Phụ cấp Công an viên thôn 2024" theo quy định của Pháp lệnh công an xã và các văn bản pháp luật liên quan khác.

Chế độ phụ cấp công an viên mới nhất
Chế độ phụ cấp công an viên mới nhất

1. Công an viên là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP về chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã thì công chức cấp xã sẽ không còn chức danh "Trưởng Công an" (do đã bố trí công an chính quy ở cấp xã).

Trưởng Công an xã sẽ là chức danh thuộc lực lượng công an nhân dân, phù hợp với đề án xây dựng công an xã chính quy đã được áp dụng trên toàn quốc theo Nghị định 42/2001/NĐ-CP.

Do đó, Công an viên là Công an xã chính quy. Căn cứ Điều 3 Nghị định 42/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

Phụ cấp Công an viên thôn 2021

2. Phụ cấp công an viên thôn 2024

Công an viên là một bộ phận của công an xã, là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp như sau.

Căn cứ Điều 18 Pháp lệnh công an xã 2008 quy định:

Phó trưởng Công an xã và Công an viên được hưởng phụ cấp hàng tháng. Chính phủ quy định khung mức phụ cấp đối với Phó trưởng Công an xã và Công an viên. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định của Chính phủ và thực tế ở địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phụ cấp cụ thể.

Mức phụ cấp hằng tháng đối với Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng bằng 0,75 mức lương cơ sở/người/tháng.

Tại Khoản 3, Điều 23 Pháp lệnh Công an xã; Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc thực hiện chế độ, chính sách và chi trả tiền lương, phụ cấp cho Công an xã bằng nguồn kinh phí của địa phương.

Tùy điều kiện thực tế của từng địa phương mà việc thực hiện chế độ, chính sách và phụ cấp đối với Phó Công an xã và Công an viên còn thấp so với tính chất đặc thù là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở. Mặt khác, hiện vẫn chưa có quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, trợ cấp ngày công lao động thêm giờ, trợ cấp ngày công lao động vào ban đêm đối với Công an viên và lực lượng Bảo vệ dân phố. Hoạt động của Công an viên, Bảo vệ dân phố có tính đặc thù khác với hoạt động của dân quân tự vệ và chứa đựng các yếu tố cường độ lao động, tâm lý căng thẳng, làm việc không kể ngày đêm.

Ngoài ra, Trưởng, Phó Công an xã và Công an viên được hưởng các chế độ, chính sách về trợ cấp nghỉ việc; chế độ bồi dưỡng khi được cử đi công tác, học tập; chế độ khi bị ốm đau hoặc bị tai nạn, bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ…

Như vậy, kết hợp các quy định trên, công an viên thôn sẽ được hưởng phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, tuy nhiên, mức hưởng cụ thể sẽ phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi người đó công tác. Để biết mức phụ cấp cụ thể, bạn có thể liên hệ với Ủy ban nhân dân xã để được giải đáp về mức hưởng chế độ của mình.

3. Chế độ công an viên cấp xã

3.1. Mức lương của công an viên cấp xã năm 2024

Theo Luật Công an nhân dân 2018 , thì cấp bậc hàm cao nhất đối với công an xã chính quy là Trung tá ứng với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

Do đó mức lương công an xã chính quy năm 2024 sẽ tính cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá.

Mức lương được tính bằng công thức: Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương

Trong đó: Mức lương cơ sở 2024 là 1,8 triệu đồng/tháng. Ngày 19/6/2024, Bộ Chính trị vừa thống nhất tăng lương cơ sở lên 30%, tức là tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng.

Đồng thời, hệ số lương của công an nhân nhân được thực hiện như bảng dưới đây:

(Đơn vị: VNĐ)

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến ngày 30/6/2024

Mức lương từ ngày 01/7/2024

Trung tá

6,60

11.880.000

15.444.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

14.040.000

Đại úy

5,40

9.720.000

12.636.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

11.700.000

Trung úy

4,60

8.280.000

10.764.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

9.828.000

Thượng sĩ

3,80

6.840.000

8.892.000

Trung sĩ

3,50

6.300.000

8.190.000

Hạ sĩ

3,20

5.760.000

7.488.000

3.2. Mức phụ cấp của công an viên cấp xã năm 2024

Công an viên được hưởng phụ cấp theo Thông tư 24/2012/TT-BCA . Theo đó, mức tiền phụ cấp công vụ của công an chính quy bằng 25% mức lương cấp bậc hàm, mức lương ngạch bậc hoặc mức phụ cấp cấp bậc hàm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng. (Theo Điều 3 Thông tư 24/2012/TT-BCA) .

Công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân hưởng hàng tháng như sau:

Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng

=

Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + (cộng) phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương tối thiểu chung

x

25%

Tham khảo thêm: Chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã?

4. Chế độ thâm niên công tác và trợ cấp nghỉ việc của công an xã

Hình ảnh minh họa về công an viên thôn
Hình ảnh minh họa về công an viên thôn

Chế độ thâm niên công tác và trợ cấp nghỉ việc của công an xã chính quy năm 2024 sẽ tính cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá, cụ thể như sau:

Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an:

1. Mức phụ cấp

Công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Theo đó, mức phụ cấp thâm niên của công nhân công an có từ đủ 5 năm phục vụ trong lực lượng công an nhân dân là 5% mức lương hiện hưởng công với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung.

Bắt đầu từ năm thứ 6 phục vụ trong lực lượng công an nhân dân thì mức phụ cấp thâm niên của công nhân công an sẽ tăng thêm 1% cho mỗi năm.

Mức phụ cấp thâm niên của công nhân công an sẽ được tính trả trong cùng kỳ lương và được dùng để tính, đóng hưởng bảo hiểm xã hội.

5. Chế độ bồi dưỡng cho Công an xã

Theo Bộ Công an thì chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an đảm nhiệm chức danh Công an xã như sau:

- Sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm chức vụ Trưởng Công an xã được xác định có chức vụ tương đương chức vụ Trưởng Công an phường; sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng Công an xã được xác định có chức vụ tương đương Phó Trưởng Công an phường.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được điều động đảm nhiệm các chức danh Công an xã được hưởng các chế độ phụ cấp đặc thù như đối với cán bộ Công an phụ trách xã về an ninh, trật tự; các chế độ quy định đối với địa bàn công tác (nếu có) và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Bộ Công an.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân khi thôi đảm nhiệm các chức danh Công an xã thì được hưởng chế độ, chính sách khác theo quy định đối với cán bộ tại vị trí công tác mới.

6. Chế độ khi ốm đau, tai nạn của công an xã 2024

Căn cứ quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì sĩ quan trong lực lượng công an nhân dân đảm nhiệm chức danh Công an xã sẽ nhận được mức hưởng chế độ ốm đau bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi người đó nghỉ việc để hưởng chế độ ốm đau.

Trong trường hợp sĩ quan công an nhân dân nghỉ việc theo chế độ ốm đau thì thời gian hưởng chế độ ốm đau sẽ tính theo thời gian điều trì tại cơ sở khám chữa bệnh.

7. Nhiệm vụ của công an viên thôn

Công an viên thôn là một bộ phận của công an xã.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 42/2021/NĐ-CP, Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân.

Đồng thời, quy định trên cũng xác định Công an xã chính quy có trách nhiệm như sau:

- Làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia,

- Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội,

- Đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,

- Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp các quy định của pháp luật liên quan Chế độ phụ cấp của công an viên. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan

Đánh giá bài viết
29 17.484
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi