Những câu hỏi liên quan đến tiền lương năm 2024 bạn nên biết?
Những vấn đề về tiền lương là điều được rất nhiều bạn đọc quan tâm. Vậy cách tính tiền lương năm 2024 như thế nào, mức lương tối thiểu vùng 2024 là bao nhiêu và mức đóng BHXH năm 2024 có gì thay đổi? Để làm rõ các vấn đề này mời các bạn cùng theo dõi nội dung sau đây của HoaTieu.
Quy định về tiền lương năm 2024
1. Lương cơ bản là gì?
Lương cơ bản không phải là một khái niệm được quy định trong luật. Tuy nhiên, đây vẫn là tên gọi quen thuộc với nhiều người lao động, cũng như với cán bộ, công chức, viên chức.
Lương cơ bản được hiểu là mức lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu của từng công việc cụ thể.
Mức lương cơ bản không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi và các khoản thu nhập bổ sung khác. Do đó, trong nhiều trường hợp, lương cơ bản chưa bao là lương thực nhận của người lao động.
Hiểu một cách chính xác hơn, lương cơ bản là mức lương thấp nhất mà người lao động có thể nhận được khi làm việc trong một doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị nào đó.
2. Cách tính lương cơ bản năm 2024
Do với tính chất là mức lương tối thiểu người lao động nhận được, nên mức lương cơ bản đối với khối doanh nghiệp và khối Nhà nước cũng có sự khác biệt.
Cụ thể như sau:
2.1. Lương cơ bản 2024 của người lao động trong doanh nghiệp:
Quy định mức lương tối thiểu vùng 2024 áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp vẫn căn cứ tại Điều 3 Nghị định 90/2019, cụ thể như sau:
Vùng I: Tăng từ 4,18 triệu đồng/tháng lên 4,42 triệu đồng/tháng(tăng 240.000 đồng/tháng);
Vùng II: Tăng từ 3,71 triệu đồng/tháng lên 3,92 triệu đồng/tháng(tăng 210.000 đồng/tháng);
Vùng III: Tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên 3,43 triệu đồng/tháng(tăng 180.000 đồng/tháng);
Vùng IV: Tăng từ 2,92 triệu đồng/tháng lên 3,07 triệu đồng/tháng(tăng 150.000 đồng/tháng).
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng 2022 tính đến thời điểm hiện tại chưa có sự thay đổi qua các năm 2020 và 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid.
Lưu ý: Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng, doanh nghiệp không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại.
2.2. Lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Nhà nước
Mức lương cơ bản của đối tượng này được tính theo công chức:
Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó, mức lương cơ sở năm 2022 vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng, mức lương này được thực hiện từ ngày 01/7/2019 và hai năm 2020, 2021 đều không tăng.
3. Đóng bảo hiểm xã hội được quy định thế nào?
Trước đây, lương cơ bản thường được lấy làm "mốc" để đóng bảo hiểm xã hội, tuy nhiên, hiện nay, Luật Bảo hiểm Xã hội (BHXH) yêu cầu từ năm 2018, mức đóng BHXH bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
3.1. Tỉ lệ đóng BHXH 2024 của người lao động Việt Nam làm tại doanh nghiệp
Căn cứ:
- Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017,
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP,
- Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022,
- Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021.
Tỉ lệ đóng BHXH 2024 của người lao động như sau:
Thời gian | Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí-tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | BHTN | BHYT | |
Từ 01/01/2022 - 30/6/2022 | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0% | 0% | 3% |
Từ 01/07/2022 - 30/9/2022 | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 0% | 3% |
Từ 01/10/2022 trở đi | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 1% | 3% |
3.2. Tỉ lệ đóng BHXH 2024 của cán bộ, công chức, viên chức
Căn cứ:
Tỉ lệ đóng BHXH 2024 của cán bộ, công chức, viên chức như sau:
Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí-tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | BHTN | BHYT |
8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 1% | 3% |
1.3. Tỉ lệ đóng BHXH 2024 của người lao động nước ngoài
Căn cứ:
- Nghị định 143/2018/NĐ-CP,
- Nghị quyết 68/NQ-CP,
- Nghị định 58/2020/NĐ-CP.
Tỉ lệ đóng BHXH 2024 của người lao động nước ngoài như sau:
Thời gian | Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||
Hưu trí-tử tuất | BHYT | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | BHYT | |
Từ 01/01/2022 - 30/6/2022 | 8% | 1,5% | 14% | 3% | 0% | 3% |
Từ 01/07/2022 trở đi | 8% | 1,5% | 14% | 3% | 0,3% hoặc 0,5% | 3% |
4. Bảng lương cán bộ, công chức năm 2024?
Mời các bạn xem chi tiết Bảng lương cán bộ, công chức 2024 cụ thể, cập nhật liên tục tại:
5. Bảng lương giáo viên năm 2024
Bảng lương giáo viên năm 2024 dự kiến sẽ có nhiều thay đổi khi tháng 7/2024 là thời điểm có xem xét có bảng lương mới theo Nghị quyết 27? Mời các bạn theo dõi và tra cứu bảng lương giáo viên 2024 tại:
Trên đây, Những câu hỏi liên quan đến tiền lương 2024 bạn nên biết?, mời các bạn tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Hỏi đáp pháp luật trên trang Hoatieu.vn:
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Hà Nội tổ chức xét thăng hạng giáo viên mầm non, tiểu học
Bảng lương giáo viên vùng khó khăn 2024
Quy định mới về thi thăng hạng viên chức từ 1/7/2020
Dự thảo Nghị định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học 2020
Thời hạn của thẻ căn cước công dân
Danh sách các trường cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trên cả nước 2022
Điều chỉnh công tác đánh giá giáo viên theo Chuẩn năm học 2019-2020
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27