Tuổi nghỉ hưu người lao động 2022
Tuổi nghỉ hưu người lao động 2022 là bao nhiêu? Tuổi nghỉ hưu của lao động nam và nữ có gì khác nhau? Để nắm được nội dung chi tiết về Tuổi nghỉ hưu 2022, mời các bạn tham khảo nội dung sau đây.
Tuổi nghỉ hưu năm 2022
1. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 theo Luật quy định
Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thì:
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Đến năm 2022:
- Tuổi nghỉ hưu của lao động nam là: 60 tuổi 6 tháng
- Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ là: 55 tuổi 8 tháng
2. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 cho người nghỉ hưu sớm 5 năm
Tuổi nghỉ hưu năm 2022 của những người lao động nghỉ sớm 5 năm đúng theo quy định là:
- Lao động nam: Từ đủ 55 tuổi 06 tháng.
- Lao động nữ: Từ đủ 50 tuổi 08 tháng.
Cụ thể: Theo khoản 3 Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019, người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm công việc nặng nhọc, độc hại,… sẽ có cơ hội được nghỉ hưu sớm hơn 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường.
Và các trường hợp được nghỉ hưu sớm năm năm được căn cứ theo Điều 219 Bộ luật Lao động, sửa đổi bổ sung Điều 54 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên được nghỉ hưu sớm hơn tối đa 05 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân (QĐND); sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân (CAND); người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
3. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 cho người nghỉ hưu sớm 10 năm
Tuổi nghỉ hưu năm 2022 dành cho người lao động về sớm 10 năm sẽ là:
- Tuổi nghỉ hưu 2022 sớm 10 năm với lao động nam: Đủ 50 tuổi 06 tháng
- Tuổi nghỉ hưu 2022 sớm 10 năm với lao động nữ: Đủ 45 tuổi 08 tháng
Cụ thể, quy định được căn cứ tại Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến lao động, người lao động còn có thể được nghỉ hưu sớm 10 năm nếu đã đóng đủ 20 năm BHXH và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật CAND; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
4. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 cho người nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
Khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 chỉ ra rằng:
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP cũng nêu rõ các điều kiện mà người lao động nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn phải đáp ứng:
Điều 6. Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Tổng hợp các thông tin trên, tuổi nghỉ hưu năm 2022 cho người nghỉ hưu ở tuổi cao hơn sẽ là:
- Lao động nam: Tối đa 65 tuổi 06 tháng.
- Lao động nữ: Tối đa 60 tuổi 08 tháng.
5. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 một số trường hợp đặc biệt
Tuổi nghỉ hưu năm 2022
Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định các trường hợp được nghỉ hưu luôn khi đóng BHXH từ đủ 15-20 năm trở nên mà không xét đến tuổi, bao gồm:
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Do đó, có thể thấy khi người lao động thuộc các trường hợp sau sẽ được nghỉ hưu mà không cần căn cứ tuổi là:
- Có ít nhất 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Độ tuổi lao động quy định để được đóng BHXH là từ đủ 15 tuổi trở lên. Nếu đi làm, đóng BHXH từ khi đủ 15 tuổi, người lao động thuộc các trường hợp trên nếu có nhu cầu thì sẽ có cơ hội được nghỉ hưu ở tuổi 35.
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích mục Hỏi đáp pháp luật như là:
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm

Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Quy định về luân chuyển giáo viên 2025 mới nhất
-
Hồ sơ thi viên chức giáo viên năm 2025 gồm những gì?
-
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2025
-
Hồ sơ xin việc giáo viên 2025 gồm những gì?
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Định mức tiết dạy của giáo viên làm Tổng phụ trách Đội 2025
-
Quy định ngày công chuẩn của tháng 2025
-
Cách tính tiền một tiết dạy của giáo viên các cấp năm 2025
-
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2025
-
Nhiệm vụ của giáo viên mầm non mới nhất 2025
-
Lịch nghỉ Tết dương lịch, âm lịch 2025 của người lao động, cán bộ công chức
-
30/4 1/5 năm 2025 nghỉ mấy ngày?

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương mới nhất 2025
Những trường hợp giáo viên bị buộc thôi việc 2025
Mức hưởng phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã năm 2025
Xử phạt khi trả lương thấp hơn mức tối thiểu vùng 2025
Thời gian tập sự có được tính để hưởng phụ cấp thâm niên?
Quy định tiền thưởng Tết Nguyên đán Quý Mão 2023