Thời hạn của thẻ căn cước công dân
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân không có thời hạn vĩnh viễn, mà công dân phải đổi khi đến thời hạn nhất định. Vậy, thời hạn của thẻ căn cước công dân là bao lâu?
Thời hạn thẻ CCCD
1. Thời hạn của chứng minh nhân dân
Thời hạn của CMND được quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) như sau:
CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp.
=> Thời hạn của CMND là 15 năm
Hết thời hạn 15 năm này, công dân sẽ phải thực hiện các thủ tục sau:
- Đổi CMND sang thẻ căn cước công dân (CCCD) đối với các tỉnh thành đã cấp CCCD
- Đổi CMND mới đối với những tỉnh/thành phố chưa cấp CCCD
2. Thời hạn của thẻ căn cước công dân
Không giống thời hạn của CMND, thời hạn của CCCD được tính theo độ tuổi được quy định tại điều 21 Luật Căn cước công dân 2014:
Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
3. Thủ tục làm thẻ căn cước công dân
Thủ tục cấp thẻ CCCD được quy định tại điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BCA:
Bước 1:
Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ CCCD tại cơ quan quản lý CCCD kiểm tra, đối chiếu thông tin của công dân trong Tờ khai CCCD (trường hợp công dân kê khai trực tuyến thì thu nhận qua thiết bị đọc mã vạch hoặc thiết bị thu nhận thông tin vào hệ thống) với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu CCCD để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân.
Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình số hộ khẩu. .
Trường hợp công dân đủ điều kiện, thủ tục thì cán bộ cơ quan quản lý CCCD chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ CCCD để in trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD và thẻ CCCD theo quy định.
Cán bộ cơ quan quản lý CCCD thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.
Bước 3:
Cán bộ cơ quan quản lý CCCD cấp giấy hẹn trả thẻ CCCD cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ CCCD.
Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận số CMND, trả thẻ CCCD và số hộ khẩu (nếu có) theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn.
Nơi trả thẻ CCCD là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai CCCD. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ CCCD tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng.
4. Điều kiện cấp thẻ căn cước công dân
Điều kiện:
- Là công dân Việt Nam
- Từ đủ 14 tuổi
5. Thủ tục đổi thẻ CCCD
Trường hợp thẻ CCCD hết hạn hoặc hư hỏng không dùng được thì công dân tiến hành cấp đổi thẻ CCCD:
Thủ tục tương tự thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu tại mục 3 bài này, và:
- Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân do thay đổi thông tin ghi trên thẻ Căn cước công dân mà thông tin đó chưa có hoặc chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân nộp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin này để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
- Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân;
- Công dân nộp lệ phí đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định.
6. Thủ tục đổi từ CMND sang CCCD
Thủ tục tương tự mục 3 bài này và cán bộ tiếp nhận sẽ thu lại chứng minh nhân dân của bạn.
7. Làm căn cước công dân online
Thủ tục này mới chỉ có ở TP Hồ Chí Minh, được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Truy cập website qlhc.catphcm.bocongan.gov.vn
Chọn Kê khai hồ sơ cấp Căn cước công dân.
Bước 2: Nhập tờ khai căn cước công dân
Chọn Yêu cầu công dân về thẻ căn cước mà mình muốn thực hiện: Cấp CCCD; Đổi CCCD; Cấp lại CCCD; Cấp mới từ CMND 9 số sang CCCD; Cấp mới từ CMND 12 số sang CCCD.
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin
Bước 4: Nhập mã xác nhận
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc quy định pháp luật liên quan vấn đề Thời hạn CCCD, cấp đổi CCCD. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công