Tỷ lệ trích các khoản theo lương 2024 mới nhất

Tải về

Tỷ lệ trích nộp các khoản Bảo Hiểm năm 2024 như thế nào? Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc các quy định mới nhất về mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2024 đối với người lao động Việt Nam và lao động nước ngoài. Mời các bạn cùng tham khảo.

1. Tỷ lệ đóng BHXH năm 2024

1.1 Mức đóng BHXH 2024 đối với lao động Việt Nam

Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 cho người lao động Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp như sau:

Loại bảo hiểm

Người lao động Việt Nam

Doanh nghiệp

Bảo hiểm xã hội

Hưu trí, tử tuất

8%

14%

Ốm đau, thai sản

-

3%

Bảo hiểm y tế

1,5%

3%

Bảo hiểm thất nghiệp

1%

1%

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

-

0,5% (*)

Tổng mức đóng

10,5%

21,5%

1.2 Mức đóng BHXH 2024 đối với lao động nước ngoài

Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 cho người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp (tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc):

Loại bảo hiểm

Người lao động nước ngoài

Doanh nghiệp

Bảo hiểm xã hội

Hưu trí, tử tuất

8%

14%

Ốm đau, thai sản

-

3%

Bảo hiểm y tế

1,5%

3%

Bảo hiểm thất nghiệp

-

-

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

-

0,5% (*)

Tổng mức đóng

9,5%

20,5%

2. Đối tượng bắt buộc tham gia BHYT, BHXH, BHTN

- Người lao động

Người lao động là công dân Việt Nam:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Người lao động là công dân nước ngoài:

Người làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động/chứng chỉ hành nghề/giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Người sử dụng lao động

Cũng tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, pháp luật định rõ 05 nhóm người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác;

- Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Tổng quan có thể thấy, với mục đích tương trợ, bảo vệ lẫn nhau giữa các thành phần trong xã hội, bảo hiểm xã hội bắt buộc bao phủ hầu khắp các đối tượng người lao động và người sử dụng lao động trong xã hội. Trường hợp các đối tượng này trốn đóng, chậm đóng sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

3. Mức tiền lương đóng BHYT, BHXH bắt buộc, BHTN 2024

Theo Điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu quy định như sau:

- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Như vậy, với quy định trên thì thì mức lương đóng BHXH của mỗi người sẽ tùy theo tính chất công việc và thỏa thuận giữa người lao động với công ty tuy nhiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Mới đây Chính phủ đã ban hành Nghị định Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng, áp dụng từ ngày 01/7/2024. Theo đó, từ ngày 1/7/2024 mức lương tối thiểu vùng mới được áp dụng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Lưu ý: Những người lao động làm việc từ 2 nơi trở lên sẽ đóng mức BHXH, BHTN theo hợp đồng lao động đầu tiên, đóng BHYT theo hợp đồng có mức lương cao nhất.

4. Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa năm 2024

Mức lương đóng BHXH tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.34 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức lương tháng cao nhất để tính mức đóng BHXH bắt buộc = 20 x 2.34 = 46.8 triệu đồng/tháng.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 26.580
Tỷ lệ trích các khoản theo lương 2024 mới nhất
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm