Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2023 mới nhất
Tỷ lệ trích các khoản theo lương mới nhất 2023
Tỷ lệ trích nộp các khoản Bảo Hiểm năm 2023 như thế nào? Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023 có tăng không khi mà trong năm 2023 nhiều chính sách hỗ trợ mức đóng BHXH cho người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid19 sẽ chính thức kết thúc. Sau đây là chi tiết mức đóng BHXH trong năm 2023 của người lao động và doanh nghiệp mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
- Mức đóng BHXH năm 2023
- Các trường hợp phải truy thu bảo hiểm xã hội
- Cách tính tiền lãi phạt chậm đóng bảo hiểm 2023
1. Tỷ lệ đóng BHXH năm 2023
1.1 Mức đóng BHXH 2023 đối với lao động Việt Nam
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1,5% |
21,5% | 10,5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).
1.2 Mức đóng BHXH 2023 đối với lao động nước ngoài
Dưới đây là mức đóng BHXH bắt buộc 2023, mức đóng BHTN 2023, mức đóng BHYT 2023 đối với người lao động nước ngoài.
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0,5% | - | 3% | 8% | - | - | - | 1.5% |
20,5% | 9.5% | ||||||||
Tổng cộng 30% |
Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).
1.3 Mức đóng BHXH 2023 cán bộ, công chức, viên chức
Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí-tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | BHTN | BHYT |
8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 1% | 3% |
Căn cứ: Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP.
2. Đối tượng bắt buộc tham gia BHYT, BHXH, BHTN
- Người lao động
Người lao động là công dân Việt Nam:
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
+ Cán bộ, công chức, viên chức;
+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Người lao động là công dân nước ngoài:
Người làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động/chứng chỉ hành nghề/giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Người sử dụng lao động
Cũng tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, pháp luật định rõ 05 nhóm người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác;
- Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Tổng quan có thể thấy, với mục đích tương trợ, bảo vệ lẫn nhau giữa các thành phần trong xã hội, bảo hiểm xã hội bắt buộc bao phủ hầu khắp các đối tượng người lao động và người sử dụng lao động trong xã hội. Trường hợp các đối tượng này trốn đóng, chậm đóng sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
3. Mức tiền lương đóng BHYT, BHXH bắt buộc, BHTN 2023
Theo Điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu quy định như sau:
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu năm 2023 sẽ là (đơn vị: đồng/tháng):
Căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022.
Lưu ý: Những người lao động làm việc từ 2 nơi trở lên sẽ đóng mức BHXH, BHTN theo hợp đồng lao động đầu tiên, đóng BHYT theo hợp đồng có mức lương cao nhất.
4. Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa năm 2023
Mức lương đóng BHXH tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên từ ngày 1/7/2023 lương cơ sở sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương tháng cao nhất để tính mức đóng BHXH bắt buộc = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng và từ 1/7/2023 là: 20 x 1,8 = 36 triệu.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Tiếng Hàn trở thành môn học 'bắt buộc' từ lớp 3 đến 12? Thí điểm chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Hàn, tiếng Đức
Học sinh không phải nộp học phí nếu không học online Công văn 589/SGDĐT-KHTC TP HCM
Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội năm 2023 Hồ sơ chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động
Đổ xô học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp: Sẽ kiến nghị Bộ GD-ĐT xem xét lại
Đối tượng, mức đóng, phương thức đóng BHXH tự nguyện 2017 Thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 TP HCM Lịch thi vào lớp 10 2023 TP HCM
Đối tượng, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng bảo hiểm y tế Hỏi - Đáp về chính sách bảo hiểm y tế 2016
4 tại chỗ 3 sẵn sàng là gì?
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
Lương tháng 13 là gì?
-
Danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng Bộ Quốc Phòng
-
Các khoản tiền tăng theo lương cơ sở 2023
-
Phụ cấp chức vụ trong cơ sở giáo dục 2023
-
Khám di chứng Covid-19 ở đâu?
-
Thử việc có được nghỉ phép năm 2023?
-
Kiêm nhiệm thủ quỹ có được hưởng phụ cấp không?
-
Giáo viên nghỉ lễ có phải dạy bù không 2023?
-
Lương, thưởng dịp 2/9/2023 được tính thế nào?
-
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2023