Mức lương tối thiểu vùng mới nhất từ 1/7/2024
Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 tại Việt Nam đã được điều chỉnh tăng so với trước đó. Điều này nhằm đảm bảo đời sống của người lao động được cải thiện và phù hợp hơn với tình hình kinh tế - xã hội hiện nay. Hoatieu.vn mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ được mức lương tối thiểu vùng sau ngày 1/7/2024 nhé.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 mới nhất
1. Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024
Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2024) như sau:
Mức lương | Địa bàn áp dụng |
4.960.000 | Vùng I |
4.160.000 | Vùng II |
3.860.000 | Vùng III |
3.450.000 | Vùng IV |
Kể từ ngày 30/6/2024 đổ về trước đó, mức lương tối thiểu vùng được thực hiện theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Mức lương | Địa bàn áp dụng |
4.680.000 | Vùng I |
4.160.000 | Vùng II |
3.640.000 | Vùng III |
3.250.000 | Vùng IV |
Như vậy, có thể thấy rằng từ ngày 1/7/2024 mức lương tối thiểu đã tăng từ 200.000 đồng đến 280.000 đồng so với mức lương tối thiểu vùng trước 30/6/2024.
2. Mức lương tối thiểu vùng 2024 đóng BHXH
Tại điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định mức lương tối thiểu vùng 2024 đóng Bảo hiểm xã hội như sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
2. Tiền lương do đơn vị quyết định
2.6. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Theo đó, mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc được quy định không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng..
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng 2024 đóng BHXH không thấp hơn mức lương tối thiểu ở các vùng như sau:
- Vùng I là 4.960.000 đồng/tháng
- Vùng II là 4.410.000 đồng/tháng
- Vùng III là 3.860.000 đồng/tháng
- Vùng IV là 3.450.000 đồng/tháng
3. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2024
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ. Mời các bạn cùng tra cứu địa phương áp dụng lương tối thiểu vùng 2024 tại đây:
DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU TỪ NGÀY 1/7/2024
Vùng | Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
I | - Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội; - Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh; - Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng; - Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương; - Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh; - Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai; - Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương; - Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; - Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. |
II | - Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội; - Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai; - Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên; - Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình; - Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ; - Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang; - Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; - Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh; - Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên; - Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành thuộc tỉnh Hải Dương; - Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh; - Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng; - Thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái Bình; - Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định; - Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình; - Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa; - Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An; - Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình; - Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; - Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam; - Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng; - Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa thuộc tỉnh Khánh Hòa; - Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng; - Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận; - Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh; - Thành phố Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh; - Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ thuộc tỉnh Đồng Nai; - Thành phố Đồng Xoài, thị xã Chơn Thành và huyện Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước; - Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; - Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường thuộc tỉnh Long An; - Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang; - Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre; - Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long; - Các quận thuộc thành phố Cần Thơ; - Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang; - Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang; - Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh; - Thành phố Sóc Trăng thuộc tỉnh Sóc Trăng; - Thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu; - Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau. |
III | - Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II); - Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai; - Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên; - Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang; - Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà thuộc tỉnh Hải Dương; - Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ; - Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; - Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh; - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên; - Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải thuộc tỉnh Thái Bình; - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định; - Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam; - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình; - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống thuộc tỉnh Thanh Hóa; - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An; - Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh; - Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; - Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam; - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi; - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên; - Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước thuộc tỉnh Ninh Thuận; - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa; - Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum; - Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng; - Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận; - Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước; - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh; - Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An; - Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang; - Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre; - Các huyện Mang Thít, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long; - Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ; - Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang; - Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang; - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang; - Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh; - Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu; - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng; - Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau; - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình. |
IV | Các địa bàn còn lại. |
4. Mức lương tối thiểu giờ theo vùng từ ngày 1/7/2024
Với sự điều chỉnh về mức lương tối thiểu vùng năm 2024 áp dụng từ ngày 1/7/2024, mức lương tối thiểu giờ cũng sẽ tăng tương ứng 6%. Với sự điều chỉnh này giúp mức lương làm việc của người lao động làm thêm giờ tại các đơn vị, doanh nghiệp hoặc bán thời gian có sự tăng lên đáng kể.
Cụ thể tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu giờ theo vùng từ ngày 1/7/2024 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 23.800 |
Vùng II | 21.200 |
Vùng III | 18.600 |
Vùng IV | 16.600 |
5. Mức lương tối thiểu vùng đến ngày 30/6/2024
Mức lương tối thiểu vùng tại các địa bàn tỉnh, thành phố tính đến ngày 30/6/2024 trước đó được quy định cụ thể tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
STT | Tỉnh, thành phố | Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Mức lương tối thiểu |
1 | Hà Nội | - Quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân - Huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ - Thị xã Sơn Tây | I | 4.680.000 |
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức | II | 4.160.000 | ||
02 | Hải Phòng | - Quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An - Huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy | I | 4.680.000 |
- Huyện: Bạch Long Vĩ | II | 4.160.000 | ||
03 | Hồ Chí Minh | - Quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức - Huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè | I | 4.680.000 |
- Huyện: Cần Giờ | II | 4.160.000 | ||
04 | Đồng Nai | - Thành phố: Biên Hòa, Long Khánh - Huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom | I | 4.680.000 |
- Huyện: Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất | II | 4.160.000 | ||
- Huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú | III | 3.640.000 | ||
05 | Bình Dương | - Thành phố Thủ Dầu Một - Thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên - Huyện: Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo | I | 4.680.000 |
06 | Bà Rịa - Vũng Tàu | - Thành phố Vũng Tàu - Thị xã Phú Mỹ | I | 4.680.000 |
- Thành phố Bà Rịa | II | 4.160.000 | ||
- Huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo | III | 3.640.000 | ||
07 | Hải Dương | - Thành phố Hải Dương | II | 4.160.000 |
- Thị xã Chí Linh - Huyện: Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang | IV | 3.250.000 | ||
08 | Hưng Yên | - Thành phố Hưng Yên - Thị xã Mỹ Hào - Huyện: Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ | II | 4.160.000 |
- Huyện: Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ | III | 3.640.000 | ||
09 | Vĩnh Phúc | - Thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên - Huyện: Bình Xuyên, Yên Lạc | II | 4.160.000 |
- Huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô | III | 3.640.000 | ||
10 | Bắc Ninh | - Thành phố Bắc Ninh - Thị xã Từ Sơn - Huyện: Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài | II | 4.160.000 |
11 | Quảng Ninh | - Thành phố Hạ Long | I | 4.680.000 |
- Thành phố: Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | II | 4.160.000 | ||
- Thị xã: Quảng Yên, Đông Triều - Huyện Hoành Bồ, Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ | IV | 3.250.000 | ||
12 | Thái Nguyên | - Thành phố: Thái Nguyên, Sông Công - Thị xã Phổ Yên | II | 4.160.000 |
- Huyện: Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Định Hóa, Võ Nhai | IV | 3.250.000 | ||
13 | Phú Thọ | - Thành phố Việt Trì | II | 4.160.000 |
- Thị xã Phú Thọ - Huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập | IV | 3.250.000 | ||
14 | Lào Cai | - Thành phố Lào Cai | II | 4.160.000 |
- Huyện: Bảo Thắng, Sa Pa | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn | IV | 3.250.000 | ||
15 | Nam Định | - Thành phố Nam Định - Huyện Mỹ Lộc | II | 4.160.000 |
- Huyện: Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên | III | 3.640.000 | ||
16 | Ninh Bình | - Thành phố Ninh Bình | II | 4.160.000 |
- Thành phố Tam Điệp - Huyện: Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô | IV | 3.250.000 | ||
17 | Thừa Thiên Huế | - Thành phố Huế | II | 4.160.000 |
- Thị xã: Hương Thủy, Hương Trà - Huyện: Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: A Lưới, Nam Đông | IV | 3.250.000 | ||
18 | Quảng Nam | - Thành phố Hội An, Tam kỳ | II | 4.160.000 |
- Thị xã Điện Bàn - Huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang | IV | 3.250.000 | ||
19 | Đà Nẵng | - Quận: Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa | II | 4.160.000 |
20 | Khánh Hòa | - Thành phố: Nha Trang, Cam Ranh | II | 4.160.000 |
- Thị xã Ninh Hòa - Huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa | IV | 3.250.000 | ||
21 | Lâm Đồng | - Thành phố: Đà Lạt, Bảo Lộc | II | 4.160.000 |
- Huyện: Đức Trọng, Di Linh | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông | IV | 3.250.000 | ||
22 | Bình Thuận | - Thành phố Phan Thiết | II | 4.160.000 |
- Thị xã La Gi - Huyện: Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình | IV | 3.250.000 | ||
23 | Tây Ninh | - Thành phố Tây Ninh - Huyện: Trảng Bàng, Gò Dầu | II | 4.160.000 |
- Huyện: Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu | III | 3.640.000 | ||
24 | Bình Phước | - Thành phố Đồng Xoài - Huyện: Chơn Thành, Đồng Phú | II | 4.160.000 |
- Thị xã: Phước Long, Bình Long - Huyện: Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập | IV | 3.250.000 | ||
25 | Long An | - Thành phố Tân An - Huyện: Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc | II | 4.160.000 |
- Thị xã Kiến Tường - Huyện: Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng | IV | 3.250.000 | ||
26 | Tiền Giang | - Thành phố Mỹ Tho - Huyện Châu Thành | II | 4.160.000 |
- Thị xã: Gò Công, Cai Lậy - Huyện: Chợ Gạo, Tân Phước | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông | IV | 3.250.000 | ||
27 | Cần Thơ | - Quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt | II | 4.160.000 |
- Huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh | III | 3.640.000 | ||
28 | Kiên Giang | - Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên - Huyện Phú Quốc | II | 4.160.000 |
- Huyện: Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành | IV | 3.250.000 | ||
29 | An Giang | - Thành phố: Long Xuyên, Châu Đốc | II | 4.160.000 |
- Thị xã Tân Châu - Huyện: Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú | IV | 3.250.000 | ||
30 | Trà Vinh | - Thành phố Trà Vinh | II | 4.160.000 |
- Thị xã Duyên Hải | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long | IV | 3.250.000 | ||
31 | Cà Mau | - Thành phố Cà Mau | II | 4.160.000 |
- Huyện: Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân | IV | 3.250.000 | ||
32 | Bến Tre | - Thành phố Bến Tre - Huyện Châu Thành | II | 4.160.000 |
- Huyện: Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú | IV | 3.250.000 | ||
33 | Bắc Giang | - Thành phố Bắc Giang - Huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang | III | 3.430.000 |
- Huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam | IV | 3.250.000 | ||
34 | Hà Nam | - Thành phố Phủ Lý - Huyện: Duy Tiên, Kim Bảng | III | 3.640.000 |
- Huyện: Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm | IV | 3.250.000 | ||
35 | Hòa Bình | - Thành phố Hòa Bình - Huyện Lương Sơn | III | 3.640.000 |
- Huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc | IV | 3.250.000 | ||
36 | Thanh Hóa | - Thành phố: Thanh Hóa, Sầm Sơn - Thị xã Bỉm Sơn - Huyện: Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương | III | 3.640.000 |
- Huyện: Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định | IV | 3.250.000 | ||
37 | Hà Tĩnh | - Thành phố Hà Tĩnh - Thị xã Kỳ Anh | III | 3.640.000 |
- Thị xã Hồng Lĩnh - Huyện: Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà | IV | 3.250.000 | ||
38 | Phú Yên | - Thành phố Tuy Hòa - Thị xã Sông Cầu - Huyện Đông Hòa | III | 3.640.000 |
- Huyện: Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa | IV | 3.250.000 | ||
39 | Ninh Thuận | - Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Huyện: Ninh Hải, Thuận Bắc | III | 3.640.000 |
- Huyện: Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam | IV | 3.250.000 | ||
40 | Kon Tum | - Thành Phố Kom Tum - Huyện Đăk Hà | III | 3.640.000 |
- Huyện: Đăk Tô, Đăk Glei, La H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông | IV | 3.250.000 | ||
41 | Vĩnh Long | - Thành phố Vĩnh Long - Thị xã Bình Minh - Huyện Long Hồ | III | 3.640.000 |
- Huyện: Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm | IV | 3.250.000 | ||
42 | Hậu Giang | - Thành phố Vị Thanh - Thị xã Ngã Bảy - Huyện: Châu Thành, Châu Thành A | III | 3.640.000 |
- Thị xã Long Mỹ - Huyện: Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp | IV | 3.250.000 | ||
43 | Bạc Liêu | - Thành Phố Bạc Liêu | II | 4.160.000 |
- Thị xã Giá Rai | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải | IV | 3.250.000 | ||
44 | Sóc Trăng | - Thành phố Sóc Trăng - Thị xã: Vĩnh Châu, Ngã Năm | III | 3.640.000 |
- Huyện: Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù Lao Dung | IV | 3.250.000 | ||
45 | Bắc Kạn | - Thành phố Bắc Kạn | III | 3.640.000 |
- Huyện: Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì | IV | 3.250.000 | ||
46 | Cao Bằng | - Thành phố Cao Bằng | III | 3.640.000 |
- Huyện: Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên | IV | 3.250.000 | ||
47 | Đắk Lắk | - Thành phố Buôn Mê Thuột | III | 3.640.000 |
- Thị xã Buôn Hồ - Huyện: Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk | IV | 3.250.000 | ||
48 | Đắk Nông | - Thị xã Gia Nghĩa - Huyện: Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức | IV | 3.250.000 |
49 | Điện Biên | - Thành phố Điện Biên Phủ | III | 3.640.000 |
- Thị xã Mường Lay - Huyện: Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ | IV | 3.250.000 | ||
50 | Đồng Tháp | - Thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc | III | 3.640.000 |
- Thị xã Hồng Ngự - Huyện: Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười | IV | 3.250.000 | ||
51 | Gia Lai | - Thành phố Pleiku | III | 3.640.000 |
- Thị xã: An Khê, Ayun Pa - Huyện: Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, La Pa, La Grai, Đức Cơ, Đak Pơ | IV | 3.250.000 | ||
52 | Hà Giang | - Thành phố Hà Giang | III | 3.640.000 |
- Huyện: Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh | IV | 3.250.000 | ||
53 | Lai Châu | - Thành phố Lai Châu | III | 3.640.000 |
- Huyện: Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn | IV | 3.250.000 | ||
54 | Lạng Sơn | - Thành phố Lạng Sơn | III | 3.640.000 |
- Huyện: Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan | IV | 3.250.000 | ||
55 | Quảng Bình | - Thành phố Đồng Hới | II | 3.920.000 |
- Thị xã Ba Đồn - Huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch | III | 3.640.000 | ||
- Huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa | IV | 3.250.000 | ||
56 | Nghệ An | - Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Huyện: Nghi Lộc, Hưng Nguyên | II | 4.160.000 |
- Thị xã: Hoàng Mai, Thái Hòa - Huyện: Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành | IV | 3.250.000 | ||
57 | Quảng Trị | - Thành phố Đông Hà | III | 3.640.000 |
- Thị xã Quảng Trị - Huyện: Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đa Krông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh | IV | 3.250.000 | ||
58 | Sơn La | - Thành phố Sơn La | III | 3.640.000 |
- Huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ | IV | 3.250.000 | ||
59 | Thái Bình | - Thành phố Thái Bình | III | 3.640.000 |
- Huyện: Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư | IV | 3.250.000 | ||
60 | Tuyên Quang | - Thành phố Tuyên Quang | III | 3.640.000 |
- Huyện: Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn | IV | 3.250.000 | ||
61 | Yên Bái | - Thành phố Yên Bái | III | 3.640.000 |
- Thị xã Nghĩa Lộ - Huyện: Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình | IV | 3.250.000 | ||
62 | Bình Định | - Thành phố Quy Nhơn | III | 3.640.000 |
- Thị xã An Nhơn - Huyện: Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân | IV | 3.250.000 | ||
63 | Quãng Ngãi | - Thành phố Quảng Ngãi - Huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh | III | 3.640.000 |
- Huyện: Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành | IV | 3.250.000 |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, Tết 2025
Lương hưu và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu 2024
Đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu tối đa?
Các trường hợp người lao động nghỉ làm vẫn được hưởng nguyên lương 2024
Lương 20 triệu đóng thuế bao nhiêu 2024?
Bảng lương theo vị trí việc làm của công chức 2025
Lương giáo viên 2024
Bảng lương viên chức 2025
- Chia sẻ:Cự Giải
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Gợi ý cho bạn
-
Giáo viên thể dục hợp đồng có được hưởng chế độ bồi dưỡng 2023?
-
Hợp đồng khoán việc có phải đóng bảo hiểm xã hội?
-
Những người được nghỉ hưu sớm từ 1/7/2025
-
Giờ làm việc ban đêm năm 2024 được tính từ giờ nào đến giờ nào?
-
Bảng lương theo vị trí việc làm của công chức 2025
-
Bao nhiêu năm tuổi Đảng thì có lương?
-
Trợ cấp Thương binh năm 2024 có tăng không?
-
Hướng dẫn đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức 2024
-
Nghỉ hưu trước tuổi bị trừ bao nhiêu phần trăm lương hưu từ 1/7/2025?
-
Danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Hướng dẫn cách rút tiền không cần thẻ 2024
Mức hưởng phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã năm 2024
Không lãnh bảo hiểm thất nghiệp có bị mất không?
Định mức giáo viên mầm non trong một lớp
Hướng dẫn xếp lương khi chuyển đổi hạng giáo viên
Cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, Tết 2025