Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an năm 2024
Bảng lương sĩ quan Quân đội Công an năm 2024 là bao nhiêu? Bảng lương mới từ 01/7/2024 của sĩ quan công an, quân đội sẽ có sự thay đổi như thế nào? Dưới đây là chi tiết bảng lương công an, quân đội 2024 mới nhất Hoatieu.vn xin chia sẻ để các bạn đọc cùng tham khảo.
Table of Contents
- 1. Cách tính lương sĩ quan Quân đội 2024
- 2. Bảng lương quân đội đến hết ngày 30/6/2024
- Bảng 1. BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
- Bảng 2. BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
- Bảng 3. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
- Bảng 4. BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
- Bảng 5. BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
- BẢNG 6. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
- 3. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2024
- 4. Phụ cấp của sĩ quan công an, quân đội sau cải cách tiền lương từ 1/7/2024
Trong năm 2024 sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp từ 01/7/2024. Như vậy, mức lương và phụ cấp của các chiến sĩ sĩ quan công an, quân đội sẽ có sự thay đổi đáng kể trong năm 2024. Mời các bạn theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết sau đây:
1. Cách tính lương sĩ quan Quân đội 2024
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15 Quốc hội đã đề cập sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Như vậy, trong năm 2024, bảng lương của sĩ quan quân đội sẽ có sự thay đổi như sau:
+ Từ ngày 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024: tiền lương quân đội, công an vẫn tính theo quy định hiện hành (dựa trên lương cơ sở và hệ số lương). Theo đó, mức lương cơ sở áp dụng từ 1/7/2023 là: 1.800.000 đồng/tháng. Cách tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 30/6/2024 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm).
- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an.
- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
2. Bảng lương quân đội đến hết ngày 30/6/2024
Bảng 1. BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2023 |
1 | Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 | |||
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 | |||
5 | Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 | |||
6 | Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 | |||
7 | Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 | |||
8 | Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 | |||
9 | Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 4 | |||
10 | Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 3 | |||
11 | Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 2 | |||
12 | Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 1 |
Bảng 2. BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | NÂNG LƯƠNG LẦN 1 | NÂNG LƯƠNG LẦN 2 | ||
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2023 | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2023 | ||
1 | Đại tướng | 11,00 | 19.800.000 | - | - |
2 | Thượng tướng | 10,40 | 18.720.000 | - | - |
3 | Trung tướng | 9,80 | 17.640.000 | - | - |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 | |||||
4 | Thiếu tướng | 9,20 | 16.560.000 | - | - |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 | |||||
5 | Đại tá | 8,40 | 15.120.000 | 8,60 | 15.480.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 | |||||
6 | Thượng tá | 7,70 | 13.860.000 | 8,10 | 14.580.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 | |||||
7 | Trung tá | 7,00 | 12.600.000 | 7,40 | 13.320.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 | |||||
8 | Thiếu tá | 6,40 | 11.520.000 | 6,80 | 12.240.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 | |||||
9 | Đại úy | 5,80 | 10.440.000 | 6,20 | 11.160.000 |
10 | Thượng úy | 5,35 | 9.630.000 | 5,70 | 10.260.000 |
Bảng 3. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT | CHỨC DANH LÃNH ĐẠO | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023 |
1 | Bộ trưởng | 1,50 | 2.700.000 |
2 | Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | 1,40 | 2.520.000 |
3 | Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | 1,25 | 2.250.000 |
4 | Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng | 1,10 | 1.980.000 |
5 | Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng | 1,00 | 1.800.000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,90 | 1.620.000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,80 | 1.440.000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,70 | 1.260.000 |
9 | Phó Trung đoàn trưởng | 0,60 | 1.080.000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,50 | 900.000 |
11 | Phó Tiểu đoàn trưởng | 0,40 | 720.000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,30 | 540.000 |
13 | Phó Đại đội trưởng | 0,25 | 450.000 |
14 | Trung đội trưởng | 0,20 | 360.000 |
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT | CHỨC DANH LÃNH ĐẠO | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023 |
1 | Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ | 1,30 | 2.340.000 |
2 | Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ | 1,10 | 1.980.000 |
3 | Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,90 | 1.620.000 |
4 | Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,70 | 1.260.000 |
5 | Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,50 | 900.000 |
6 | Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,40 | 720.000 |
7 | Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,20 | 360.000 |
Bảng 4. BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023 |
1 | Thượng sĩ | 0,70 | 1.260.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ năm | |||
2 | Trung sĩ | 0,60 | 1.080.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ tư | |||
3 | Hạ sĩ | 0,50 | 900.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ ba | |||
4 | Binh nhất | 0,45 | 810.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ hai | |||
5 | Binh nhì | 0,40 | 720.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ nhất |
Bảng 5. BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
CHỨC DANH | BẬC LƯƠNG | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | VK | |
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp | |||||||||||||
Nhóm 1 | |||||||||||||
- Hệ số | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | 5,25 | 5,60 | 5,95 | 6,30 | 6,65 | 7,00 | 7,35 | 7,70 | VK |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.930.000 | 7.560.000 | 8.190.000 | 8.820.000 | 9.450.000 | 10.080.000 | 10.710.000 | 11.340.000 | 11.970.000 | 12.600.000 | 13.230.000 | 13.860.000 | |
Nhóm 2 | |||||||||||||
- Hệ số | 3,65 | 4,00 | 4,35 | 4,70 | 5,05 | 5,40 | 5,75 | 6,10 | 6,45 | 6,80 | 7,15 | 7,50 | VK |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.570.000 | 7.200.000 | 7.830.000 | 8.460.000 | 9.090.000 | 9.720.000 | 10.350.000 | 10.980.000 | 11.610.000 | 12.240.000 | 12.870.000 | 13.500.000 | |
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp | |||||||||||||
Nhóm 1 | |||||||||||||
- Hệ số | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 | 5,90 | 6,20 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.300.000 | 6.840.000 | 7.380.000 | 7.920.000 | 8.460.000 | 9.000.000 | 9.540.000 | 10.080.000 | 10.620.000 | 11.160.000 | |||
Nhóm 2 | |||||||||||||
- Hệ số | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 | 5,90 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.760.000 | 6.300.000 | 6.840.000 | 7.380.000 | 7.920.000 | 8.460.000 | 9.000.000 | 9.540.000 | 10.080.000 | 10.620.000 | |||
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp | |||||||||||||
Nhóm 1 | |||||||||||||
- Hệ số | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 | 5,20 | 5,45 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.760.000 | 6.210.000 | 6.660.000 | 7.110.000 | 7.560.000 | 8.010.000 | 8.460.000 | 8.910.000 | 9.360.000 | 9.810.000 | |||
Nhóm 2 | |||||||||||||
Hệ số | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 | 5,20 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.310.000 | 5.760.000 | 6.210.000 | 6.660.000 | 7.110.000 | 7.560.000 | 8.010.000 | 8.460.000 | 8.910.000 | 9.360.000 |
BẢNG 6. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
Đơn vị tính: Đồng
Loại | Nhóm | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
LOẠI A | Nhóm 1 | ||||||||||
Hệ số | 3,50 | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | 5,25 | 5,60 | 5,95 | 6,30 | 6,65 | |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.300.000 | 6.930.000 | 7.560.000 | 8.190.000 | 8.820.000 | 9.450.000 | 10.080.000 | 10.710.000 | 11.340.000 | 11.970.000 | |
Nhóm 2 | |||||||||||
Hệ số | 3,20 | 3,55 | 3,90 | 4,25 | 4,60 | 4,95 | 5,30 | 5,65 | 6,00 | 6,35 | |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.760.000 | 6.390.000 | 7.020.000 | 7.650.000 | 8.280.000 | 8.910.000 | 9.540.000 | 10.170.000 | 10.800.000 | 11.430.000 | |
LOẠI B | Hệ số | 2,90 | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.220.000 | 5.760.000 | 6.300.000 | 6.840.000 | 7.380.000 | 7.920.000 | 8.460.000 | 9.000.000 | 9.540.000 | 10.080.000 | |
LOẠI C | Hệ số | 2,70 | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 4.860.000 | 5.310.000 | 5.760.000 | 6.210.000 | 6.660.000 | 7.110.000 | 7.560.000 | 8.010.000 | 8.460.000 | 8.910.000 |
3. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2024
Cách tính lương của sĩ quan công an năm 2024 tương tự như cách tính lương sĩ quan quân đội đã nêu ở phần 1 bài viết.
+ Từ ngày 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024: tiền lương sĩ quan công an vẫn tính theo quy định hiện hành (dựa trên lương cơ sở và hệ số lương). Theo đó, mức lương cơ sở áp dụng từ 1/7/2023 là: 1.800.000 đồng/tháng. Cách tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 30/6/2024 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
+ Từ 1/7/2024, cách tính lương của sĩ quan công an sẽ thay đổi theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Theo Mục II Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, lương Công an 2024 sẽ được tính theo mức lương cơ bản (được quy định trong bảng lương mới) và cộng thêm các khoản phụ cấp, tiền lương (nếu có). Cụ thể, công thức tính lương Công an 2024 khi cải cách tiền lương như sau:
Lương = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Thưởng (nếu có).
Trong đó:
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương);
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương);
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Bảng lương theo cấp bậc quân hàm sĩ quan Công an nhân dân, Cảnh sát nhân dân từ 1/1/2024-30/6/2024
STT | Cấp bậc | Cấp hàm cơ yếu | Hệ số lương công an | Mức lương |
1 | Đại tướng | - | 10,40 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | - | 9,80 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | - | 9,20 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | Bậc 9 | 8,60 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | Bậc 8 | 8,00 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | Bậc 7 | 7,30 | 13.140.000 |
7 | Trung tá | Bậc 6 | 6,60 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | Bậc 5 | 6,00 | 10.800.000 |
9 | Đại úy | Bậc 4 | 5,40 | 9.720.000 |
10 | Thượng úy | Bậc 3 | 5,00 | 9.000.000 |
11 | Trung úy | Bậc 2 | 4,60 | 8.280.000 |
12 | Thiếu úy | Bậc 1 | 4,20 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | - | 3,80 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | - | 3,50 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | - | 3,20 | 5.760.000 |
Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Công an nhân dân từ 1/1/2024-30/6/2024
TT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan | Cấp hàm cơ yếu | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương từ năm 2021 | Hệ số | Mức lương từ năm 2021 | |||
1 | Đại tướng | - | 11,00 | 19.800.000 | - | - |
2 | Thượng tướng | - | 10,40 | 18.720.000 | - | - |
3 | Trung tướng | - | 9,80 | 17.640.000 | - | - |
4 | Thiếu tướng | Bậc 9 | 9,20 | 16.560.000 | - | - |
5 | Đại tá | Bậc 8 | 8,40 | 15.120.000 | 8,60 | 15.480.000 |
6 | Thượng tá | Bậc 7 | 7,70 | 13.860.000 | 8,10 | 14.580.000 |
7 | Trung tá | Bậc 6 | 7,00 | 12.600.000 | 7,40 | 13.320.000 |
8 | Thiếu tá | Bậc 5 | 6,40 | 11.520.000 | 6,80 | 12.240.000 |
9 | Đại úy | - | 5,80 | 10.440.000 | 6,20 | 11.160.000 |
10 | Thượng úy | - | 5,35 | 9.630.000 | 5,70 | 10.260.000 |
Bảng lương công nhân công an từ 1/1/2024-30/6/2024
NGẠCH, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG | BẬC LƯƠNG | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |||
Ngạch A | Nhóm 1 | Hệ số lương | 3,50 | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | 5,25 | 5,60 | 5,95 | 6,30 | 6,65 |
Nhóm 2 | Hệ số lương | 3,20 | 3,55 | 3,90 | 4,25 | 4,60 | 4,95 | 5,30 | 5,65 | 6,00 | 6,35 | |
Ngạch B | Hệ số lương | 2,90 | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 | |
Ngạch C | Hệ số lương | 2,70 | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 |
4. Phụ cấp của sĩ quan công an, quân đội sau cải cách tiền lương từ 1/7/2024
Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương như sau:
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
- Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
- Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã; đồng thời, quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo từng loại hình cấp xã, thôn, tổ dân phố. Trên cơ sở đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể chức danh được hưởng phụ cấp theo hướng một chức danh có thể đảm nhiệm nhiều công việc nhưng phải bảo đảm chất lượng, hiệu quả công việc được giao.
=> Như vậy, từ ngày 1/7/2024, sau khi cải cách tiền lương, sĩ quan công an, quân đội sẽ được hưởng các khoản phụ cấp gồm:
+ Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động và phụ cấp đặc thù, phụ cấp thâm niên nghề cho quân đội, công an.
+ Với cán bộ sĩ quan công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn. (Từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 là các khoản phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm).
Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp các quy định của pháp luật liên quan Mức lương trong quân đội, công an. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Công an phường có được phép kiểm tra hành chính không? Thẩm quyền kiểm tra hành chính
Xét lí lịch 3 đời vào công an Điều kiện lí lịch để dự thi công an
Thời gian thẩm tra, xác minh lý lịch kết hôn với người công tác trong ngành Công an Quy định xác minh lý lịch kết hôn với người trong ngành công an
Công an phường có được bắt lỗi vượt đèn đỏ? Thẩm quyền xử phạt giao thông của CA xã