06 trường hợp được làm thêm 300 giờ

06 trường hợp được làm thêm 300 giờ là những trường hợp nào theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ)? Quy định về làm thêm giờ mới nhất.

1. Các trường hợp được làm thêm 300 giờ

Theo quy định tại điều 107 BLLĐ và điều 61 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trong các trường hợp sau đây, người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm từ 200 giờ - 300 giờ/năm:

  • Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
  • Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
  • Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
  • Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
  • Cung ứng dịch vụ công; dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; dịch vụ giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
  • Công việc trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại các doanh nghiệp thực hiện thời giờ làm việc bình thường không quá 44 giờ trong một tuần.
  • Các trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn phát sinh từ các yếu tố khách quan liên quan trực tiếp đến hoạt động công vụ trong các cơ quan, đơn vị nhà nước, trừ các trường hợp trong phần lưu ý 2 được Hoatieu.vn trích dẫn dưới đây
  • Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Các trường hợp được làm thêm 300 giờ

Lưu ý 1: Việc làm thêm phải được sự đồng ý của người lao động (Trừ trường hợp tại Lưu ý 2)

Lưu ý 2: Trong 2 trường hợp sau, Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và người lao động không được từ chối):

  • Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
  • Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

2. Làm thêm giờ tiếng Anh là gì?

Làm thêm giờ trong tiếng Anh có thể được diễn tả như sau:

  • Do overtime
  • Work overtime

Example: By working overtime, he managed to pay off his debts (Nhờ làm thêm, anh ta đã trả được nợ)

3. Số giờ làm việc tối đa trong 1 ngày

Số giờ làm việc tối đa trong 1 ngày mà người lao động phải làm việc được quy định tại điều 105 BLLĐ như sau:

  • Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
  • Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

4. Tiền lương làm thêm giờ

Điều 98 BLLĐ quy định:

Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

  • Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
  • Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
  • Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Để biết mức tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm, mời các bạn tham khảo bài:

Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp 06 trường hợp được làm thêm 300 giờ. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
1 831
0 Bình luận
Sắp xếp theo