Công thức tính lương giáo viên
Từ năm 2021, các thông tư quy định về xếp lương giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông đồng loạt có hiệu lực. Vậy việc xếp lương các giáo viên được thay đổi thế nào? Lương giáo viên được tính theo công thức nào theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT?
Quy định về lương giáo viên
1. Công thức tính lương giáo viên
Lương giáo viên được tính theo công thức sau:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Chế độ phụ cấp ưu đãi được hưởng + Phụ cấp thâm niên - Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Trong đó:
- Mức lương cơ sở:
Ngày 12/11/2020, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Trong đó, đáng chú ý là nội dung mức lương cơ sở 2021 sẽ chưa thực hiện điều chỉnh tăng.
=> Vẫn áp dụng mức lương cơ sở 1,49 triệu/tháng
- Hệ số lương:
Hệ số lương đối với từng cấp bậc giáo viên được trích chi tiết tại các mục tương ứng trong bài viết
- Chế độ phụ cấp ưu đãi được hưởng:
Chế độ phụ cấp ưu đãi được hưởng bao gồm:
- Phụ cấp khu vực
- Phụ cấp vùng khó khăn, Phụ cấp thu hút
- Phụ cấp thâm niên: Phụ cấp thâm niên được Hoatieu.vn trích dẫn tại mục 6 bài này
- Mức đóng bảo hiểm xã hội:
Để biết các mức đóng BHXH, hệ số BHXH, mời các bạn tham khảo bài: Hệ số bảo hiểm xã hội 2021
2. Công thức tính lương giáo viên mầm non
Ngày 20/3/2021, Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực, lương giáo viên mầm non sẽ được xếp theo mức mới, cụ thể:
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên mầm non hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.900 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
2 | Giáo viên mầm non hạng II | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | ||
3 | Giáo viên mầm non hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 |
3. Công thức tính lương giáo viên tiểu học
Mức lương giáo viên tiểu học được quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | |
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
4. Công thức tính lương giáo viên THCS
Mức lương giáo viên THCS được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT:
Hạng | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Giáo viên hạng I | |||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 | |
Giáo viên hạng II | |||||||||
Hệ số lương | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | |
Giáo viên hạng III | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 3,487 | 3,987 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 |
5. Công thức tính lương giáo viên THPT
Mức lương giáo viên THPT được quy định Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT:
1 | Giáo viên THPT hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.0626 | 7.5692 | 8.0758 | 8.5824 | 9.089 | 9.5956 | 10.1022 | ||
2 | Giáo viên THPT hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên THPT hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 |
Lưu ý: Các bảng lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và mức đóng bảo hiểm
6. Giáo viên có được hưởng phụ cấp thâm niên 2021?
Theo quy định tại Nghị quyết 27 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Luật Giáo dục 2019, giáo viên chỉ còn được hưởng lương, ưu tiên hưởng phụ cấp đặc thù nghề còn phụ cấp khác và phụ cấp thâm niên đã bị bãi bỏ.
Tuy nhiên do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, Ban Chấp hành đã tán thành lùi thời điểm cải cách tiền lương đến 01/7/2022 thay vì năm 2021 như Nghị quyết 27.
=> Giáo viên vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Nghị định 54/2011/NĐ-CP, được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH, cụ thể:
Nhà giáo quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này có thời gian giảng dạy, giáo dục được tính hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Khoản 1 Điều này đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
Mức tiền phụ cấp thâm niên = Hệ số lương theo ngạch, bậc cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng x Mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định từng thời kỳ x Mức % phụ cấp thâm niên được hưởng
1. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:
a) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập;
b) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đối với nhà giáo đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập mà trước đây đã giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập);
c) Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên, gồm: thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra Đảng; thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm việc được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có)
d) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật định mà trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề;
đ) Thời gian quy định tại các điểm a, b khoản này không bao gồm thời gian quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 54/2011/NĐ-CP.
Trong đó khoản 3 điều 2 Nghị định số 54/2011/NĐ-CP gồm:
- Thời gian tập sự, thử việc hoặc thời gian hợp đồng làm việc lần đầu;
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp các quy định về Công thức tính lương giáo viên. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:
Trần Hương Giang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Hồ sơ thi viên chức giáo viên năm 2025 gồm những gì?
-
Quy định về luân chuyển giáo viên 2025 mới nhất
-
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2025
-
Hồ sơ xin việc giáo viên 2025 gồm những gì?
-
Định mức tiết dạy của giáo viên làm Tổng phụ trách Đội 2025
-
30/4 1/5 năm 2025 nghỉ mấy ngày?
-
Quy định ngày công chuẩn của tháng 2025
-
Cách tính số tháng giảm trừ gia cảnh theo quy định mới nhất 2025
-
Các chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ
-
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2025
-
Cách tính tiền một tiết dạy của giáo viên các cấp năm 2025
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Điều kiện hưởng phụ cấp ưu đãi giáo viên 2023
Cách tính lương hưu từ ngày 1/1/2018
Sắp ban hành 5 Nghị định mới về tiền lương, 5 Bảng lương mới
Nguyên tắc tính trả tiền lương dạy thêm giờ mới nhất 2025
Trường hợp được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần từ 1/1/2025
Quy định mới nhất về chế độ nghỉ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam