Bảng giá đền bù đất trên địa bàn thành phố Hà Nội 2022
Giá xây dựng làm cơ sở bồi thường thu hồi đất của TP Hà Nội
Bảng giá đền bù đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Đây là một trong những nội dung chính quan trọng được ban hành tại Quyết định 18/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về giá xây dựng mới nhà ở làm cơ sở xác định giá bồi thường trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội quy định chi tiết tại Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------------- Số: 18/2019/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc
làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
---------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 97/TTrLN: SXD-STC-CTHN ngày 02/5/2019 của Liên ngành: Sở Xây dựng - Sở Tài chính - Cục Thuế Thành phố, Văn bản số 5202/SXD-KTXD ngày 19/6/2019 của Sở Xây dựng; Báo cáo số 192/BC-STP ngày 16/6/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/10/2019, thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng, điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT và không có thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT (Theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của Chi cục thuế cấp huyện):
+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.
Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các quận, huyện gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND Thành phố; - Chủ tịch UBND Thành phố; - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; - Website Chính phủ; - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Văn phòng Thành ủy; - Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN; - VPUB: Các PVP, các phòng CV; - Trung tâm Tin học - Công báo; - Lưu: VT, KT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH Nguyễn Thế Hùng |
Phụ lục 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | LOẠI NHÀ | Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng) | |
Chưa bao gồm VAT | Đã bao gồm VAT | ||
1 | Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic. | ||
a | Nhà có khu phụ | 2.308.000 | 2.538.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.071.000 | 2.278.000 |
2 | Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic. | ||
a | Nhà có khu phụ | 2.729.000 | 3.001.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.296.000 | 2.525.000 |
3 | Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép | ||
a | Nhà có khu phụ | 4.023.000 | 4.426.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 3.151.000 | 3.466.000 |
4 | Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp mái ngói hoặc tôn. | 5.428.000 | 5.971.000 |
5 | Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT. | 5.392.000 | 5.931.000 |
6 | Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bàng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT. | 6.198.000 | 6.818.000 |
7 | Nhà cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc BTCT. | 5.504.000 | 6.054.000 |
8 | Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT. | 5.904.000 | 6.495.000 |
9 | Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT. | 6.589.000 | 7.248.000 |
10 | Nhà xây dạng biệt thự | ||
a | Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT. | 6.861.000 | 7.547.000 |
b | Nhà cao từ 4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT. | 6.866.000 | 7.553.000 |
Ghi chú:
- Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội).
- Nhà ở xây dạng biệt thự là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội).
- Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng đơn giá tương đương như nhà lợp mái ngói hoặc tôn.
Phụ lục 2
BẢNG GIÁ XÂY DƯNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | LOẠI NHÀ | Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng) | |
Chưa bao gồm VAT | Đã bao gồm VAT | ||
1 | Nhà xưởng kết cấu móng bê tông, cột thép, tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm fibro ximăng, không có cầu trục. | 2.346.000 | 2.581.000 |
2 | Nhà xưởng kết cấu móng, cột bê tông cốt thép tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm fibre ximăng, không có cầu trục. | 2.483.000 | 2.732.000 |
Ghi chú:
Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng chưa bao gồm chi phí thiết bị.
Phụ lục 3
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của
UBND thành phố Hà Nội)
STT | NHÀ TẠM VẬT KIẾN TRÚC | Đơn vị tính | Đơn giá xây dựng (đồng) | |
Chưa bao gồm VAT | Đã bao gồm VAT | |||
I | Nhà tạm | |||
1 | Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói, fibro xi măng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu. | m2 | 1.972.000 | 2.169.000 |
2 | Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu. | |||
a | Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng. | m2 | 1.568.000 | 1.725.000 |
b | Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng. | m2 | 1.286.000 | 1.415.000 |
c | Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng | m2 | 1.249.000 | 1.374.000 |
d | Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng | m2 | 957.000 | 1.053.000 |
3 | Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá | m2 | 431.000 | 474.000 |
II | Nhà bán mái | |||
1 | Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn | m2 | 1.226.000 | 1.348.000 |
2 | Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) | |||
a | Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn | m2 | 1.152.000 | 1.267.000 |
b | Mái giấy dầu | m2 | 986.000 | 1.084.000 |
III | Nhà sàn | |||
1 | Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm | m2 | 1.520.000 | 1.672.000 |
2 | Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm | m2 | 1.296.000 | 1.425.000 |
3 | Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm | m2 | 1.190.000 | 1.309.000 |
4 | Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm | m2 | 1.084.000 | 1.193.000 |
5 | Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ | m2 | 653.000 | 719.000 |
IV | Quán | |||
1 | Cột tre, mái lá, nền đất | m2 | 134.000 | 148.000 |
2 | Cột tre, mái lá, nền láng xi măng | m2 | 202.000 | 223.000 |
V | Sân, đường | |||
1 | Lát gạch đất nung đỏ 30x30 | m2 | 255.000 | 281.000 |
2 | Lát gạch chỉ | m2 | 177.000 | 194.000 |
3 | Lát gạch bê tông xi măng | m2 | 202.000 | 222.000 |
4 | Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20 | m2 | 188.000 | 207.000 |
5 | Lát gạch xi măng hoa | m2 | 276.000 | 304.000 |
6 | Bê tông | m2 | 266.000 | 293.000 |
7 | Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá | m2 | 69.000 | 76.000 |
8 | Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp) | m2 | 127.000 | 140.000 |
9 | Nền Granitô | m2 | 319.000 | 351.000 |
VI | Tường rào | |||
1 | Tường gạch chỉ 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ. | m2 | 615.000 | 676.000 |
2 | Tường gạch chỉ 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ. | m2 | 1.094.000 | 1.204.000 |
3 | Xây tường, kè bằng đá hộc | m3 | 1.058.000 | 1.164.000 |
4 | Xây tường rào gạch đá ong | m2 | 477.000 | 524.000 |
5 | Hoa sắt | m2 | 479.000 | 527.000 |
6 | Khung sắt góc lưới B40 | m2 | 237.000 | 261.000 |
7 | Dây thép gai (bao gồm cả cọc) | m2 | 115.000 | 127.000 |
VII | Mái vẩy | |||
1 | Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (đã bao gồm hệ khung thép đỡ) | m2 | 253.000 | 278.000 |
2 | Ngói hoặc tôn ( bao gồm hệ khung thép đỡ) | m2 | 403.000 | 443.000 |
VIII | Các công trình khác | |||
1 | Gác xép bê tông | m2 | 866.000 | 952.000 |
2 | Gác xép gỗ | m2 | 417.000 | 459.000 |
3 | Bể nước | m3 | 2.673.000 | 2.941.000 |
4 | Bể phốt | m3 | 3.144.000 | 3.458.000 |
5 | Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá | m sâu | 1.006.000 | 1.107.000 |
6 | Giếng khoan sâu ≤ 25m | 01 giếng | 2.462.000 | 2.709.000 |
7 | Giếng khoan sâu > 25m | 01 giếng | 3.132.000 | 3.445.000 |
8 | Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT | md | 567.000 | 624.000 |
IX | Cây hương | cây | 1.510.000 | 1.661.000 |
X | Di chuyển mộ | |||
1 | Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu l,5m). | ngôi | 4.772.000 | 5.249.000 |
2 | Mộ xây | |||
a | Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m). | ngôi | 10.635.000 | 11.698.000 |
b | Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m). | ngôi | 12.902.000 | 14.192.000 |
c | Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao l,6m). | ngôi | 5.741.000 | 6.315.000 |
Ghi chú:
1. Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt. Đơn giá xây dựng các loại nhà, quán, mái vẩy, gác xép được tính đơn giá theo m2 sàn xây dựng.
2. Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể như sau:
2.1. Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại tiết c, điểm 2, mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại tiết c, điểm 2, mục X.
2.2. Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại tiết a, b, điểm 2, mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại tiết c, điểm 2, mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại tiết a, b điểm 2, mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ).
2.3. Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo các khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội.
3. Đơn giá bể nước là đơn giá nhà đơn giá xây mới đối với các loại bể nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dầy 220 (dạng bể kín).
4. Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
5. Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bảng giá đền bù đất trên địa bàn thành phố Hà Nội 2022
195,1 KB 17/08/2021 2:44:00 CHTham khảo thêm
- Bảng giá đất 63 tỉnh thành Việt Nam
- Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
- Các tỉnh Tây Bắc
- Các tỉnh Đông Bắc
- Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
- Các tỉnh Tây Nguyên
- Các tỉnh Đông Nam Bộ
- Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Thông tư 01/2017/TT-BTNMT Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục
Thông tư 06/2018/TT-BXD
Quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2020
Thông tư 04/2017/TT-BXD về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình
Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng đất trồng lúa
Thông tư số 11/2011/TT-BXD
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác