Bảng giá đất Lai Châu 2024 (mới nhất)

Tải về

Bảng giá đất tỉnh Lai Châu mới nhất 2024 hiện nay được ban hành kèm theo tại Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Lai Châu về ban hành quy định bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Quyết định 44 2021 sửa đổi, bổ sung quy định bảng giá đất tỉnh Lai Châu mới

Bảng giá đất Lai Châu 2024

Một số nội dung của Quyết định 45 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022.

Theo như quy định trong văn bản ban hành trước đó thì các Quyết định số 45 2019 và Quyết định số 44 2021 sẽ chỉ có hiệu lực đến ngày 31/12/2024. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, theo Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai mới 2024 quy định bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

Giá đất các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 mời bạn xem ở 2 Văn bản pháp luật chính, gồm Quyết định 45 2019Quyết định 44 2021 (mới nhất). Trong đó quyết định 2019 là văn bản ban hành chính thức đầu tiên và quyết định 2021 là văn bản quy định về sửa đổi, bổ sung một số nội dung mới nhất.

  • Bảng giá đất Thành phố Lai Châu
  • Bảng giá đất huyện Tam Đường
  • Bảng giá đất huyện Than Uyên
  • Bảng giá đất huyện Phong Thổ
  • Bảng giá đất huyện Nậm Nhùn
  • Bảng giá đất huyện Mường Tè
  • Bảng giá đất huyện Tân Uyên
  • Bảng giá đất huyện Sìn Hồ

Nội dung chi tiết các bảng giá đất tỉnh Lai Châu 2024, Hoatieu.vn mời các bạn xem tại đây:

Nội dung bảng giá đất Lai Châu 2024 định kỳ 5 năm

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2019/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 12 về giá đất 5 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1325/TTr-STNMT ngày 17/12/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Trường hợp khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm tỷ lệ theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất; bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành theo quy định quy định tại khoản 3, Điều 9 của Thông tư số 36/2014/TT-BTMNT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự án và tổ chức xây dựng điều chỉnh bảng giá đất theo quy định hiện hành.

Điều 2. Các nội dung khác chưa được quy định trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu, được thực hiện như sau:

1. Đối với giá các loại đất khác chưa quy định trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu:

a) Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

b) Đất sản xuất nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất sản xuất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

c) Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác: Giá đất bằng 70% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

d) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Giá đất bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ cùng vị trí và khu vực.

đ) Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất bằng 60% giá loại đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

e) Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng 60% giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì giá đất được xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ cùng vị trí và khu vực.

g) Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.

2. Giá đất trong trường hợp đặc biệt

a) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 đường, tuyến đường, phố có giá trở lên thì xác định giá theo đường, tuyến đường, phố có mức giá cao nhất; vị trí 1 được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, tuyến đường, phố có giá đất cao nhất. Các vị trí còn lại được xác định theo vị trí của đường, tuyến đường, phố có khoảng cách gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, tuyến đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, tuyến đường, phố có giá cao nhất. Trường hợp thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường, đoạn đường, phố, khu dân cư có giá nhưng tiếp giáp với đường ngõ, ngách đi chung (đường ngõ, ngách do Nhà nước quản lý) chưa có giá thì được xác định theo giá đất của vị trí còn lại trong Bảng giá đất.

b) Trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có nhiều mục đích sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng đất của từng vị trí, khu vực của thửa đất đó.

3. Giá đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố

Đất phi nông nghiệp thuộc khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố vào mỗi bên 100 m; đối với đất nông nghiệp được xác định theo đường địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố vào mỗi bên 200 m. Đất giáp ranh được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

a) Trường hợp thửa đất khu vực giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất cùng loại, cùng vị trí của hai đơn vị hành chính giáp ranh; trường hợp thửa đất khu vực giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất cao hơn thì giá đất được xác định bằng giá đất được quy định tại đơn vị hành chính đó.

b) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất.

c) Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối có chiều rộng bề mặt từ 50 m trở lên thì không xếp loại đất giáp ranh.

4. Quy định về khu vực, vị trí

a) Đối với đất nông nghiệp:

- Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện về yếu tố khoảng cách và lợi thế cho sản xuất nông nghiệp và có ít nhất một yếu tố khoảng cách như sau:

+ Phần diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc gần khu dân cư trong giới hạn khoảng cách ≤ 500 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư);

+ Phần diện tích đất nông nghiệp trong chợ hoặc gần chợ trong giới hạn khoảng cách ≤ 1000 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của chợ);

+ Phần diện tích đất nông nghiệp cách mép ngoài cùng của vỉa hè, hành lang bảo vệ đường bộ hoặc mép đường giao thông (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 500 mét.

Kết hợp với ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

- Vị trí 2:

+ Phần diện tích đất tiếp giáp sau vị trí 1, có khoảng cách từ 500 mét trở lên và kết hợp với ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

+ Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 1 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 1.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương, đồi chè) với vị trí 1 và có ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

- Vị trí 3:

+ Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 2 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 2.

+ Phần diện tích còn lại không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động thì được xếp vào vị trí 2.

b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

- Khu vực 1: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông nông thôn tại trung tâm xã hoặc cụm xã đến mét thứ 1.000; Phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi, có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ đến mét thứ 1.000 và được chia làm 3 vị trí:

+ Vị trí 1: Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của vỉa hè, chỉ giới đường giao thông hoặc mép ngoài cùng của đường giao thông nông thôn (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 40 m; phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp ≤ 40 m.

+ Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 100.

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của khu vực 1 không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

- Khu vực 2: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp đường giao thông liên xã, liên thôn, bản đến mét thứ 1000; khu vực đất gần ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 đến mét thứ 1000 và được phân thành 02 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Phần diện tích đất cách ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 ≤ 40 m; Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của đường giao thông ≤ 40 m.

+ Vị trí 2: Phần diện tích đất còn lại của khu vực 2 không thuộc vị trí 1.

- Khu vực 3: Phần diện tích đất phi nông nghiệp còn lại trên địa bàn xã không thuộc khu vực 1 hoặc khu vực 2.

Trường hợp thửa đất, khu đất có nhiều cách xác định khu vực, vị trí thì được xác định theo cách tính cho giá đất cao nhất.

c) Đất phi nông nghiệp tại đô thị:

- Vị trí 1: Phần diện tích đất có vị trí cách đường, phố, tính từ chỉ giới quy hoạch hành lang an toàn giao thông ≤ 20 m;

- Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 20) đến mét thứ 40.

- Vị trí 3: Phần diện tích đất sau vị trí 2 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 60.

- Vị trí còn lại: Các vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3.

Điều 3. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020 và thay thế Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của UBND tỉnh Lai Châu về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: TNMT, Tài chính, Tư pháp;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm THCB tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Tiến Dũng

BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

I. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ

II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 1 VỤ

III. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

IV. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

V. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

VI. BẢNG GIÁ ĐẤT NƯƠNG RẪY

VII. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

IX. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

X. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

XI. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

XII. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

XIII. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

XIV. BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG

......................................

Mời các bạn sử dụng file tải về MIỄN PHÍ trong bài để xem chi tiết Bảng giá đất Lai Châu giai đoạn 2020 - 2024.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Đánh giá bài viết
2 871
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm