Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận 2024
Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất 2024 hiện nay được ban hành kèm theo tại Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Quyết định 94 2023 sửa đổi, bổ sung bảng giá đất Ninh Thuận mới
Một số nội dung của Quyết định 14 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 94/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh Ninh Thuận, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.
Theo như quy định trong văn bản ban hành trước đó thì Quyết định số 14 2020 và Quyết định số 94 2023 sẽ chỉ có hiệu lực đến ngày 31/12/2024. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, theo Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai mới 2024 quy định bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Giá đất các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 mời bạn xem ở 2 Văn bản pháp luật là Quyết định 2020 và Quyết định 2023 (mới nhất). Trong đó quyết định 2020 là văn bản ban hành chính thức đầu tiên và quyết định 2023 là văn bản quy định về sửa đổi, bổ sung một số nội dung.
- Bảng giá đất Thành phố Ninh Thuận
- Bảng giá đất huyện Thuận Bắc
- Bảng giá đất huyện Thuận Nam
- Bảng giá đất huyện Ninh Sơn
- Bảng giá đất huyện Ninh Phước
- Bảng giá đất huyện Ninh Hải
- Bảng giá đất huyện Bác Ái
Nội dung chi tiết các bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận 2024, Hoatieu.vn mời các bạn xem tại đây:
Nội dung bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chính bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 13 Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1753/TTr-STNMT ngày 19 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).
Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).
Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.
Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).
2. Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.
3. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.
4. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
5. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.
7. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.
8. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.
Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2020 và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng điều chỉnh giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 và Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tiếp tục có hiệu lực cho đến khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện
Đơn vị tính: đồng/m2
V ị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 52.500 | 42.000 | 27.000 |
2 | 42.000 | 33.000 | 21.000 |
3 | 33.000 | 27.000 | 16.500 |
4 | 27.000 | 21.000 | 13.500 |
5 | 18.000 | 14.000 | 9.000 |
2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn
- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 110.000đồng/m2.
- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, giá đất là 82.500đồng/m2.
Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.
II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 60.000 | 48.000 | 27.000 |
2 | 48.000 | 39.000 | 21.000 |
3 | 39.000 | 30.000 | 16.500 |
4 | 30.000 | 24.000 | 13.500 |
2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn
- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 120.000đồng/m2.
- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 90.000đồng/m2.
Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 90.000đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần II.
III. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
Xã đồng bằng | 9.000 |
Xã trung du | 7.000 |
Xã miền núi | 5.000 |
IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 60.000 | 37.500 | 21.000 |
2 | 45.000 | 27.000 | 18.000 |
3 | 33.000 | 22.500 | 15.000 |
4 | 27.000 | 15.000 | 12.000 |
Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải giá đất là 90.000 đồng/m2.
V. Bảng giá đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Giá đất |
1 | 78.000 |
2 | 66.000 |
3 | 51.000 |
VI. Đất nông nghiệp khác:
Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
VII. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở:
Bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng.
VIII. Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở):
Bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng vùng nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.
IX. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển:
Đất được sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.
Chú thích:
1. Vị trí đất trồng cây hằng năm:
- Vị trí 1: Các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính (Kênh Đông, kênh Tây, kênh Nam, kênh Bắc và các kênh chính của hồ thủy lợi) trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;
- Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;
- Vị trí 4: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 3 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất không thường xuyên và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 3;
- Vị trí 5: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 4 nhưng sử dụng nước trời, không canh tác thường xuyên, hiệu quả kinh tế thấp.
Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.
2. Vị trí đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;
- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;
- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.
Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.
3. Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;
- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;
- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.
B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
I. Bảng giá đất ở
1. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT | GIÁ ĐẤT | |||||
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | VT 5 | VT 6 | |
1. HUYỆN NINH HẢI | ||||||
1.1. Xã Tri Hải | ||||||
- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội | 240 | 160 | 140 | 130 | 110 | 100 |
- Thôn Tân An | 220 | 150 | 130 | 120 | 110 | 100 |
- Thôn Khánh Tường | 200 | 140 | 120 | 115 | 110 | 100 |
1.2. Xã Tân Hải | ||||||
- Thôn Gò Đền, Thủy Lợi | 200 | 150 | 130 | 115 | 110 | 100 |
- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên | 140 | 130 | 120 | 115 | 105 | 100 |
1.3. Xã Nhơn Hải | ||||||
- Thôn Khánh Phước, Khánh Tân | 200 | 140 | 120 | 115 | 110 | 100 |
- Thôn Khánh Nhơn | 220 | 150 | 130 | 120 | 110 | 100 |
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2 | 230 | 160 | 140 | 130 | 110 | 100 |
1.4. Xã Thanh Hải | ||||||
- Thôn Mỹ Phong | 230 | 150 | 135 | 120 | 110 | 100 |
- Thôn Mỹ Tân 1 | 250 | 170 | 140 | 125 | 110 | 100 |
- Thôn Mỹ Tân 2 | 270 | 200 | 170 | 130 | 110 | 100 |
- Thôn Mỹ Hiệp | 200 | 140 | 130 | 120 | 110 | 100 |
1.5. Xã Xuân Hải | ||||||
- Thôn An Xuân 1, An Xuân 2 | 240 | 160 | 140 | 130 | 110 | 100 |
- Thôn An Hòa | 200 | 140 | 120 | 115 | 110 | 100 |
- Thôn An Nhơn | 220 | 150 | 130 | 120 | 110 | 100 |
- Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3 | 150 | 125 | 118 | 110 | 105 | 100 |
1.6. Xã Hộ Hải | ||||||
- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ | 270 | 200 | 170 | 130 | 110 | 100 |
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn | 250 | 180 | 150 | 125 | 110 | 100 |
160 | 150 | 130 | 120 | 110 | 100 | |
1.8. Xã Vĩnh Hải | ||||||
- Thôn Vĩnh Hy | 250 | 200 | 180 | 160 | 150 | 130 |
- Thôn Thái An | 200 | 160 | 150 | 130 | 120 | 110 |
- Thôn Mỹ Hòa | 160 | 140 | 127 | 120 | 115 | 100 |
- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang | 100 | 90 | 80 | 75 | 70 | 65 |
2. HUYỆN THUẬN BẮC | ||||||
2.1. Xã Bắc Phong | 240 | 170 | 150 | 125 | 110 | 100 |
2.2. Xã Bắc Sơn | ||||||
- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2 | 115 | 100 | 90 | 80 | 75 | 70 |
- Thôn Bỉnh Nghĩa | 130 | 110 | 100 | 85 | 80 | 70 |
- Thôn Xóm Bằng | 100 | 90 | 80 | 75 | 70 | 65 |
2.3. Xã Lợi Hải | ||||||
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá | 180 | 140 | 120 | 100 | 90 | 80 |
- Thôn Ấn Đạt | 200 | 150 | 130 | 110 | 90 | 80 |
- Các thôn còn lại | 130 | 100 | 90 | 80 | 70 | 65 |
2.4. Xã Công Hải | ||||||
- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành | 180 | 140 | 120 | 100 | 90 | 80 |
- Thôn Giác Lan, Suối Giếng | 150 | 120 | 100 | 90 | 75 | 70 |
- Các thôn còn lại | 130 | 100 | 90 | 80 | 70 | 65 |
2.5. Xã Phước Kháng | 95 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
2.6. Xã Phước Chiến | 95 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
3. HUYỆN NINH PHƯỚC | ||||||
3.1. Xã Phước Sơn | 330 | 280 | 230 | 180 | 140 | 100 |
3.2. Xã Phước Thuận | ||||||
- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa | 330 | 280 | 230 | 150 | 120 | 100 |
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước | 300 | 230 | 180 | 150 | 115 | 100 |
3.3. Xã Phước Hậu | 520 | 300 | 150 | 125 | 115 | 100 |
3.4. Xã Phước Thái | ||||||
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc | 230 | 130 | 120 | 115 | 110 | 100 |
- Thôn Đá Trắng | 110 | 90 | 84 | 78 | 74 | 70 |
- Thôn Tà Dương | 95 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
3.5. Xã Phước Hữu | ||||||
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ | 145 | 120 | 116 | 110 | 105 | 100 |
- Thôn Hữu Đức | 170 | 120 | 116 | 110 | 105 | 100 |
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức | 300 | 130 | 116 | 110 | 105 | 100 |
- Thôn Hậu Sanh | 125 | 118 | 114 | 110 | 105 | 100 |
3.6. Xã An Hải | ||||||
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 | 720 | 420 | 280 | 250 | 220 | 180 |
- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 | 450 | 400 | 300 | 240 | 180 | 100 |
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh | 220 | 200 | 120 | 110 | 105 | 100 |
3.7. Xã Phước Hải | 125 | 118 | 114 | 110 | 105 | 100 |
3.8. Xã Phước Vinh | ||||||
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 | 180 | 150 | 120 | 110 | 105 | 100 |
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2 | 110 | 100 | 90 | 80 | 70 | 65 |
4. HUYỆN THUẬN NAM | ||||||
4.1. Xã Phước Nam | ||||||
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm | 200 | 160 | 120 | 110 | 105 | 100 |
- Thôn Phước Lập, Tam Lang | 110 | 100 | 90 | 80 | 70 | 65 |
4.2. Xã Phước Ninh | 130 | 120 | 115 | 110 | 105 | 100 |
4.3. Xã Phước Dinh | ||||||
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2 | 530 | 440 | 320 | 220 | 180 | 100 |
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ | 240 | 200 | 150 | 120 | 110 | 100 |
4.4. Xã Cà Ná | 640 | 520 | 380 | 280 | 200 | 100 |
4.5. Xã Phước Diêm | ||||||
- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3 | 520 | 400 | 300 | 240 | 110 | 100 |
- Thôn Thương Diêm 1 và 2 | 280 | 130 | 120 | 110 | 105 | 100 |
4.6. Xã Phước Minh | 240 | 200 | 160 | 120 | 110 | 100 |
4.7. Xã Phước Hà | 100 | 90 | 80 | 75 | 70 | 65 |
4.8. Xã Nhị Hà | 110 | 100 | 90 | 80 | 70 | 65 |
5. HUYỆN NINH SƠN | ||||||
5.1. Xã Nhơn Sơn | ||||||
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2 | 230 | 200 | 150 | 120 | 105 | 100 |
- Thôn Lương Cang 1, 2 | 150 | 135 | 120 | 110 | 105 | 100 |
- Các thôn còn lại | 140 | 120 | 115 | 110 | 105 | 100 |
5.2. Xã Mỹ Sơn | ||||||
- Thôn Phú Thạnh | 180 | 160 | 130 | 100 | 90 | 70 |
- Thôn Tân Mỹ | 130 | 100 | 90 | 80 | 75 | 70 |
- Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận | 130 | 100 | 95 | 80 | 75 | 70 |
- Thôn Phú Thủy | 180 | 130 | 100 | 80 | 75 | 70 |
- Thôn Nha Húi | 130 | 95 | 90 | 80 | 75 | 70 |
5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn) | 280 | 220 | 175 | 140 | 120 | 100 |
5.4. Xã Lương Sơn | ||||||
- Thôn Trà Giang 1 | 150 | 120 | 110 | 95 | 80 | 75 |
- Thôn Trà Giang 2,4 | 180 | 140 | 120 | 95 | 80 | 75 |
- Thôn Trà Giang 3 | 200 | 180 | 150 | 100 | 90 | 80 |
- Thôn Tân Lập 1,2 | 140 | 120 | 100 | 90 | 80 | 75 |
5.5. Xã Lâm Sơn | ||||||
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý | 150 | 130 | 120 | 110 | 100 | 95 |
- Thôn Tân Bình, Lập Lá | 130 | 110 | 95 | 80 | 75 | 70 |
- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2 | 110 | 95 | 90 | 80 | 75 | 70 |
5.6. Xã Hòa Sơn | 180 | 95 | 80 | 75 | 70 | 65 |
5.7. Xã Ma Nới | 95 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
VI. HUYỆN BÁC ÁI | ||||||
Các xã trong huyện | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 | 60 |
.......................
Để xem toàn bộ chi tiết bảng giá đất Ninh Thuận giai đoạn 2020 - 2024, mời các bạn sử dụng file tải về MIỄN PHÍ trong bài.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Bảng giá đất Quảng Ninh 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Trà Vinh 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Hải Dương năm 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng năm 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Bến Tre năm 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2024 (mới nhất)
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Bảng giá đất 63 tỉnh thành Việt Nam
- Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
- Các tỉnh Tây Bắc
- Các tỉnh Đông Bắc
- Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
- Các tỉnh Tây Nguyên
- Các tỉnh Đông Nam Bộ
- Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long