Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2024 (mới nhất)

Tải về

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất 2024 hiện nay được ban hành kèm theo tại Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Quyết định 94 2023 sửa đổi, bổ sung bảng giá đất Ninh Thuận mới

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận 2024

Một số nội dung của Quyết định 14 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 94/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh Ninh Thuận, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.

Theo như quy định trong văn bản ban hành trước đó thì Quyết định số 14 2020 và Quyết định số 94 2023 sẽ chỉ có hiệu lực đến ngày 31/12/2024. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, theo Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai mới 2024 quy định bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

Giá đất các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 mời bạn xem ở 2 Văn bản pháp luật là Quyết định 2020 Quyết định 2023 (mới nhất). Trong đó quyết định 2020 là văn bản ban hành chính thức đầu tiên và quyết định 2023 là văn bản quy định về sửa đổi, bổ sung một số nội dung.

  • Bảng giá đất Thành phố Ninh Thuận
  • Bảng giá đất huyện Thuận Bắc
  • Bảng giá đất huyện Thuận Nam
  • Bảng giá đất huyện Ninh Sơn
  • Bảng giá đất huyện Ninh Phước
  • Bảng giá đất huyện Ninh Hải
  • Bảng giá đất huyện Bác Ái

Nội dung chi tiết các bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận 2024, Hoatieu.vn mời các bạn xem tại đây:

Nội dung bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 14/2020/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 5 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chính bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 13 Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1753/TTr-STNMT ngày 19 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).

Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).

Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.

Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).

2. Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.

3. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.

4. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.

5. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.

6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.

7. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.

8. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.

Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2020 và thay thế các Quyết định sau:

- Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng điều chỉnh giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 và Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tiếp tục có hiệu lực cho đến khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVB tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Ninh Thuận;
- Website, Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

(Kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

V ị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

52.500

42.000

27.000

2

42.000

33.000

21.000

3

33.000

27.000

16.500

4

27.000

21.000

13.500

5

18.000

14.000

9.000

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 110.000đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, giá đất là 82.500đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.

II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

60.000

48.000

27.000

2

48.000

39.000

21.000

3

39.000

30.000

16.500

4

30.000

24.000

13.500

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 120.000đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 90.000đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 90.000đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần II.

III. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

9.000

Xã trung du

7.000

Xã miền núi

5.000

IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

60.000

37.500

21.000

2

45.000

27.000

18.000

3

33.000

22.500

15.000

4

27.000

15.000

12.000

Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải giá đất là 90.000 đồng/m2.

V. Bảng giá đất làm muối

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

78.000

2

66.000

3

51.000

VI. Đất nông nghiệp khác:

Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

VII. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở:

Bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng.

VIII. Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở):

Bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng vùng nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.

IX. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển:

Đất được sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.

Chú thích:

1. Vị trí đất trồng cây hằng năm:

- Vị trí 1: Các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính (Kênh Đông, kênh Tây, kênh Nam, kênh Bắc và các kênh chính của hồ thủy lợi) trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

- Vị trí 4: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 3 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất không thường xuyên và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 3;

- Vị trí 5: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 4 nhưng sử dụng nước trời, không canh tác thường xuyên, hiệu quả kinh tế thấp.

Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

2. Vị trí đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

3. Vị trí đất làm muối

- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.

B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất ở

1. Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

1. HUYỆN NINH HẢI

1.1. Xã Tri Hải

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

240

160

140

130

110

100

- Thôn Tân An

220

150

130

120

110

100

- Thôn Khánh Tường

200

140

120

115

110

100

1.2. Xã Tân Hải

- Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

200

150

130

115

110

100

- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

140

130

120

115

105

100

1.3. Xã Nhơn Hải

- Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

200

140

120

115

110

100

- Thôn Khánh Nhơn

220

150

130

120

110

100

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

230

160

140

130

110

100

1.4. Xã Thanh Hải

- Thôn Mỹ Phong

230

150

135

120

110

100

- Thôn Mỹ Tân 1

250

170

140

125

110

100

- Thôn Mỹ Tân 2

270

200

170

130

110

100

- Thôn Mỹ Hiệp

200

140

130

120

110

100

1.5. Xã Xuân Hải

- Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

240

160

140

130

110

100

- Thôn An Hòa

200

140

120

115

110

100

- Thôn An Nhơn

220

150

130

120

110

100

- Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

150

125

118

110

105

100

1.6. Xã Hộ Hải

- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

270

200

170

130

110

100

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

250

180

150

125

110

100

1.7. Xã Phương Hải

160

150

130

120

110

100

1.8. Xã Vĩnh Hải

- Thôn Vĩnh Hy

250

200

180

160

150

130

- Thôn Thái An

200

160

150

130

120

110

- Thôn Mỹ Hòa

160

140

127

120

115

100

- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

100

90

80

75

70

65

2. HUYỆN THUẬN BẮC

2.1. Xã Bắc Phong

240

170

150

125

110

100

2.2. Xã Bắc Sơn

- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

115

100

90

80

75

70

- Thôn Bỉnh Nghĩa

130

110

100

85

80

70

- Thôn Xóm Bằng

100

90

80

75

70

65

2.3. Xã Lợi Hải

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá

180

140

120

100

90

80

- Thôn Ấn Đạt

200

150

130

110

90

80

- Các thôn còn lại

130

100

90

80

70

65

2.4. Xã Công Hải

- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

180

140

120

100

90

80

- Thôn Giác Lan, Suối Giếng

150

120

100

90

75

70

- Các thôn còn lại

130

100

90

80

70

65

2.5. Xã Phước Kháng

95

85

80

75

70

65

2.6. Xã Phước Chiến

95

85

80

75

70

65

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Xã Phước Sơn

330

280

230

180

140

100

3.2. Xã Phước Thuận

- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

330

280

230

150

120

100

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

300

230

180

150

115

100

3.3. Xã Phước Hậu

520

300

150

125

115

100

3.4. Xã Phước Thái

- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

230

130

120

115

110

100

- Thôn Đá Trắng

110

90

84

78

74

70

- Thôn Tà Dương

95

85

80

75

70

65

3.5. Xã Phước Hữu

- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

145

120

116

110

105

100

- Thôn Hữu Đức

170

120

116

110

105

100

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

300

130

116

110

105

100

- Thôn Hậu Sanh

125

118

114

110

105

100

3.6. Xã An Hải

- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

720

420

280

250

220

180

- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

450

400

300

240

180

100

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh

220

200

120

110

105

100

3.7. Xã Phước Hải

125

118

114

110

105

100

3.8. Xã Phước Vinh

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

180

150

120

110

105

100

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

110

100

90

80

70

65

4. HUYỆN THUẬN NAM

4.1. Xã Phước Nam

- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

200

160

120

110

105

100

- Thôn Phước Lập, Tam Lang

110

100

90

80

70

65

4.2. Xã Phước Ninh

130

120

115

110

105

100

4.3. Xã Phước Dinh

- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

530

440

320

220

180

100

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

240

200

150

120

110

100

4.4. Xã Cà Ná

640

520

380

280

200

100

4.5. Xã Phước Diêm

- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

520

400

300

240

110

100

- Thôn Thương Diêm 1 và 2

280

130

120

110

105

100

4.6. Xã Phước Minh

240

200

160

120

110

100

4.7. Xã Phước Hà

100

90

80

75

70

65

4.8. Xã Nhị Hà

110

100

90

80

70

65

5. HUYỆN NINH SƠN

5.1. Xã Nhơn Sơn

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

230

200

150

120

105

100

- Thôn Lương Cang 1, 2

150

135

120

110

105

100

- Các thôn còn lại

140

120

115

110

105

100

5.2. Xã Mỹ Sơn

- Thôn Phú Thạnh

180

160

130

100

90

70

- Thôn Tân Mỹ

130

100

90

80

75

70

- Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

130

100

95

80

75

70

- Thôn Phú Thủy

180

130

100

80

75

70

- Thôn Nha Húi

130

95

90

80

75

70

5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

280

220

175

140

120

100

5.4. Xã Lương Sơn

- Thôn Trà Giang 1

150

120

110

95

80

75

- Thôn Trà Giang 2,4

180

140

120

95

80

75

- Thôn Trà Giang 3

200

180

150

100

90

80

- Thôn Tân Lập 1,2

140

120

100

90

80

75

5.5. Xã Lâm Sơn

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

150

130

120

110

100

95

- Thôn Tân Bình, Lập Lá

130

110

95

80

75

70

- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

110

95

90

80

75

70

5.6. Xã Hòa Sơn

180

95

80

75

70

65

5.7. Xã Ma Nới

95

85

80

75

70

65

VI. HUYỆN BÁC ÁI

Các xã trong huyện

85

80

75

70

65

60

.......................

Để xem toàn bộ chi tiết bảng giá đất Ninh Thuận giai đoạn 2020 - 2024, mời các bạn sử dụng file tải về MIỄN PHÍ trong bài.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Đánh giá bài viết
3 3.483
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm