Bảng giá đất tỉnh Lào Cai 2024 (mới nhất)

Tải về

Bảng giá đất tỉnh Lào Cai mới nhất 2024 hiện nay được ban hành kèm theo tại Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Quyết định sửa đổi, bổ sung quy định bảng giá đất Lào Cai mới

Bảng giá đất tỉnh Lào Cai năm 2024

Một số nội dung của Quyết định này được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/06/2020 của UBND tỉnh Lào Cai, có hiệu lực kể từ ngày 22/06/2020.

Và Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.

Theo như quy định trong văn bản ban hành trước đó thì Quyết định số 56 2019, Quyết định số 19 2020Quyết định 47 2023 sẽ chỉ có hiệu lực đến ngày 31/12/2024. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, theo Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai mới 2024 quy định bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

Giá đất các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 mời bạn xem ở 3 Văn bản pháp luật là Quyết định 2019, Quyết định 2020Quyết định 2023 (mới nhất). Trong đó quyết định 2019 là văn bản ban hành chính thức đầu tiên và quyết định 2020, 2023 là văn bản quy định về sửa đổi, bổ sung một số nội dung.

Nội dung chi tiết các bảng giá đất tỉnh Lào Cai 2024, Hoatieu.vn mời các bạn xem tại đây:

Nội dung bảng giá đất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2019/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH 
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 năm 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai; văn bản số 417/HĐND-TT ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v ý kiến đối với Tờ trình số 309/TTr-UBND ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 808/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải - Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Đặng Xuân Phong

QUY ĐỊNH 
BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện thu, nộp thuế, phí, lệ phí, tiền xử phạt vi phạm hành chính; chi, nhận tiền bồi thường, tiền Nhà nước trả giá trị quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy định này.

2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định khu vực đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.

Điều 4. Xác định giá đất

1. Nguyên tắc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 và Khoản 4, Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất: Đối với đất ở là lâu dài; đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

2. Xác định giá đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

a) Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ giá đất được quy định cụ thể cho từng loại đô thị, huyện, thành, thị.

b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp giá đất quy định cho từng khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp.

c) Đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ và chiều sâu lớn thì giá đất được tính theo từng vị trí của thửa đất, trong đó giá đất cho vị trí 1 bằng giá trong Bảng giá đất, giá đất của các vị trí tiếp theo giảm dần theo từng vị trí.

d) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được tính theo đường, phố có giá cao nhất (mặt đường chính). Giá đất tại vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo nguyên tắc tại điểm c Khoản này nhưng phải đảm bảo cao hơn hoặc bằng giá của mặt đường phụ có giá cao nhất mà các vị trí này tiếp giáp.

3. Giá đất nông nghiệp quy định cho từng xã, phường, thị trấn theo từng loại đất.

Điều 5. Xác định vị trí, giá của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.

Điều 6. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.

Điều 7. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 8. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 9. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 10. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 11. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp

1. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 50 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các cụm tiểu thủ công nghiệp, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 12. Bảng giá đất

1. Bảng giá đất thành phố Lào Cai: Chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

2. Bảng giá đất huyện Bảo Thắng: Chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

3. Bảng giá đất huyện Bảo Yên: Chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

4. Bảng giá đất huyện Bát Xát: Chi tiết tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

5. Bảng giá đất huyện Bắc Hà: Chi tiết tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

6. Bảng giá đất huyện Mường Khương: Chi tiết tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

7. Bảng giá đất thị xã Sa Pa: Chi tiết tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

8. Bảng giá đất huyện Si Ma Cai: Chi tiết tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

9. Bảng giá đất huyện Văn Bàn: Chi tiết tại Phụ lục số X ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

Điều 13. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

1. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.

Điều 14. Giá đất phi nông nghiệp khác

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 15. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 16. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 17. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

2. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích sản xuất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 18. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 19. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

1. Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

2. Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 20. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng. khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại thửa đất liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Điều 21. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/01/2020, các quy định về giá đất thực hiện theo Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối với các trường hợp không thuộc Khoản 1 Điều này thì thực hiện theo Quy định này.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Mời các bạn sử dụng file tải về MIỄN PHÍ trong bài để xem chi tiết bảng giá đất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2024. Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Đánh giá bài viết
5 4.011
Bảng giá đất tỉnh Lào Cai 2024 (mới nhất)
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm