Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng năm 2025 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng mới nhất
Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng 2025 mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo tại Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng quy định về việc thông qua bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Nghị quyết 58 điều chỉnh quy định bảng giá đất Cao Bằng mới
Một số nội dung của Nghị quyết 33 đã được điều chỉnh, bổ sung bởi Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/07/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng, có hiệu lực kể từ ngày 09/08/2021.
Theo như quy định trong văn bản ban hành trước đó thì Nghị quyết số 33 2019 và Nghị quyết số 58 2021 sẽ chỉ có hiệu lực đến ngày 31/12/2024. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, theo Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai mới 2024 quy định bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Giá đất các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2024 mời bạn xem ở 2 Văn bản pháp luật là Nghị quyết 2019 và Nghị quyết 2021 (mới nhất). Trong đó nghị quyết năm 2019 là văn bản ban hành chính thức đầu tiên và nghị quyết năm 2021 là văn bản quy định về điều chỉnh bảng giá đất.
Nội dung chi tiết các bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng 2025, Hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo tại đây:
Nội dung bảng giá đất Cao Bằng 2025 mới nhất
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 4090/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và ban hành Nghị quyết về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
(Có Quy định và các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết ngày đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
CHỦ TỊCH Đàm Văn Eng |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vị điều chỉnh
Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013; c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá
1. Phân loại xã
Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:
- Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;
- Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;
- Xã miền núi là các xã còn lại.
(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Phân loại đô thị
- Thành phố Cao Bằng là "Đô thị Loại III";
- Thị trấn các huyện tương đương với "Đô thị Loại V".
3. Phân loại đường phố:
Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
Số lượng loại đường phố:
- Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X);
- Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).
4. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Hệ thống Bảng giá các loại đất
Hệ thống Bảng giá các loại đất của 13 huyện, thành phố (có phụ lục số 02 đến 14 kèm theo) phân chia theo nhóm đất như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp
- Bảng 1: Bảng giá đất trồng lúa;
- Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác;
- Bảng 3: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Bảng 4: Bảng giá đất rừng sản xuất;
- Bảng 5: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Bảng 6: Bảng giá đất ở tại nông thôn;
- Bảng 7: Bảng giá đất ở đô thị;
Điều 4. Phụ lục Bảng giá các loại đất của 13 huyện, thành phố
Hệ thống Bảng giá các loại đất của 13 huyện, thành phố gồm:
1. Phụ lục số 2: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Bảo Lâm;
2. Phụ lục số 3: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Hà Quảng;
3. Phụ lục số 4: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Bảo Lạc;
4. Phụ lục số 5: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Nguyên Bình;
5. Phụ lục số 6: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Hòa An;
6. Phụ lục số 7: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Thông Nông;
7. Phụ lục số 8: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Hạ Lang;
8. Phụ lục số 9: Giá đất giai đoạn 2020-2024trên địa bàn huyện Thạch An;
9. Phụ lục số 10: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Trùng Khánh;
10. Phụ lục số 11: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Trà Lĩnh;
11. Phụ lục số 12: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Quảng Uyên;
12. Phụ lục số 13: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Phục Hòa;
13. Phụ lục số 14: Giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn Thành phố Cao Bằng.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.
- Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;
- Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;
- Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.
Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp
1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
a) Cách xác định vị trí:
- Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);
- Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc của các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;
- Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;
- Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
2. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
a) Cách xác định vị trí:
- Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên;
- Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;
- Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.
- Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.
Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác
1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hoá không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể
1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;
đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.
2. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
đ) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá theo thứ tự giảm dần (không cách biệt) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc đường phố có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng loại xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá theo thứ tự giảm dần (không cách biệt) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
h) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Tên xã, phường, thị trấn | Số lượng các xã |
Xã đồng bằng | 23 | ||
Xã trung du | 42 | ||
Xã miền núi | 134 | ||
TOÀN TỈNH | 199 | ||
I | HUYỆN BẢO LÂM | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Pác Miầu | ||
2 | Xã Lý Bôn | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Mông Ân | ||
4 | Xã Đức Hạnh | ||
5 | Xã Nam Cao | ||
6 | Xã Nam Quang | ||
7 | Xã Quảng Lâm | ||
8 | Xã Tân Việt | ||
9 | Xã Thạch Lâm | ||
10 | Xã Thái Học | ||
11 | Xã Thái Sơn | ||
12 | Xã Vĩnh Phong | ||
13 | Xã Vĩnh Quang | ||
14 | Xã Yên Thổ | ||
II | HUYỆN HÀ QUẢNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 |
| Thị trấn Xuân Hoà | |
Xã trung du | |||
2 | Xã Trường Hà | ||
3 | Xã Nà Sác | ||
4 | Xã Sóc Hà | ||
5 | Xã Đào Ngạn | ||
6 | Xã Phù Ngọc | ||
Xã miền núi | |||
7 | Xã Cải Viên | ||
8 | Xã Hạ Thôn | ||
9 | Xã Hồng Sỹ | ||
10 | Xã Kéo Yên | ||
11 | Xã Lũng Nặm | ||
12 | Xã Mã Ba | ||
13 | Xã Nội Thôn | ||
14 | Xã Quý Quân | ||
15 | Xã Sỹ Hai | ||
16 | Xã Tổng Cọt | ||
17 | Xã Thượng Thôn | ||
18 | Xã Vân An | ||
19 | Xã Vần Dính | ||
III | HUYỆN BẢO LẠC | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Bảo Lạc | ||
Xã miền núi | |||
2 | Xã Hồng Trị | ||
3 | Xã Bảo Toàn | ||
4 | Xã Cô Ba | ||
5 | Xã Cốc Pàng | ||
6 | Xã Đình Phùng | ||
7 | Xã Hồng An | ||
8 | Xã Huy Giáp | ||
9 | Xã Hưng Đạo | ||
10 | Xã Hưng Thịnh | ||
11 | Xã Kim Cúc | ||
12 | Xã Khánh Xuân | ||
13 | Xã Phan Thanh | ||
14 | Xã Sơn Lập | ||
15 | Xã Sơn Lộ | ||
16 | Xã Thượng Hà | ||
17 | Xã Xuân Trường | ||
IV | HUYỆN NGUYÊN BÌNH | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Nguyên Bình | ||
Xã miền núi | |||
2 | Thị trấn Tĩnh Túc | ||
3 | Xã Bắc Hợp | ||
4 | Xã Minh Thanh | ||
5 | Xã Minh Tâm | ||
6 | Xã Thể Dục | ||
7 | Xã Lang Môn | ||
8 | Xã Ca Thành | ||
9 | Xã Hoa Thám | ||
10 | Xã Hưng Đạo | ||
11 | Xã Mai Long | ||
12 | Xã Phan Thanh | ||
13 | Xã Quang Thành | ||
14 | Xã Tam Kim | ||
15 | Xã Thái Học | ||
16 | Xã Thành Công | ||
17 | Xã Thịnh Vượng | ||
18 | Xã Triệu Nguyên | ||
19 | Xã Vũ Nông | ||
20 | Xã Yên Lạc | ||
V | HUYỆN HÒA AN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Nước Hai | ||
2 | Xã Bế Triều | ||
3 | Xã Đức Long | ||
Xã trung du | |||
4 | Xã Bình Long | ||
5 | Xã Hồng Việt | ||
6 | Xã Hoàng Tung | ||
7 | Xã Nam Tuấn | ||
8 | Xã Dân Chủ | ||
Xã miền núi | |||
9 | Xã Hồng Nam | ||
10 | Xã Bạch Đằng | ||
11 | Xã Đại Tiến | ||
12 | Xã Lê Chung | ||
13 | Xã Nguyễn Huệ | ||
14 | Xã Bình Dương | ||
15 | Xã Công Trừng | ||
16 | Xã Đức Xuân | ||
17 | Xã Hà Trì | ||
18 | Xã Ngũ Lão | ||
19 | Xã Quang Trung | ||
20 | Xã Trưng Vương | ||
21 | Xã Trương Lương | ||
VI | HUYỆN THÔNG NÔNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Thông Nông | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Lương Can | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Cần Nông | ||
4 | Xã Cần Yên | ||
5 | Xã Ngọc Động | ||
6 | Xã Vị Quang | ||
7 | Xã Yên Sơn | ||
8 | Xã Lương Thông | ||
9 | Xã Đa Thông | ||
10 | Xã Bình Lãng | ||
11 | Xã Thanh Long | ||
VII | HUYỆN HẠ LANG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 |
| Thị trấn Thanh Nhật | |
Xã trung du | |||
2 | Xã Việt Chu | ||
3 | Xã Quang Long | ||
4 | Xã Thị Hoa | ||
5 | Xã Lý Quốc | ||
Xã miền núi | |||
6 | Xã An Lạc | ||
7 | Xã Cô Ngân | ||
8 | Xã Đồng Loan | ||
9 | Xã Đức Quang | ||
10 | Xã Kim Loan | ||
11 | Xã Minh Long | ||
12 | Xã Thái Đức | ||
13 | Xã Thắng Lợi | ||
14 | Xã Vinh Quý | ||
VIII | HUYỆN THẠCH AN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Đông Khê | ||
| Xã trung du |
|
|
2 | Xã Lê Lai | ||
3 | Xã Đức Xuân | ||
4 | Xã Đức Long | ||
5 | Xã Vân Trình | ||
6 | Xã Kim Đồng | ||
7 | Xã Thị Ngân | ||
Xã miền núi | |||
8 | Xã Canh Tân | ||
9 | Xã Danh Sỹ | ||
10 | Xã Đức Thông | ||
11 | Xã Lê Lợi | ||
12 | Xã Minh Khai | ||
13 | Xã Quang Trọng | ||
14 | Xã Thái Cường | ||
15 | Xã Thụy Hùng | ||
16 | Xã Trọng Con | ||
IX | HUYỆN TRÙNG KHÁNH | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Trùng Khánh | ||
| Xã trung du |
|
|
2 | Xã Chí Viễn | ||
3 | Xã Cảnh Tiên | ||
4 | Xã Phong Châu | ||
5 | Xã Đức Hồng | ||
6 | Xã Thông Huề | ||
7 | Xã Đình Minh | ||
| Xã miền núi |
|
|
8 | Xã Đàm Thủy | ||
9 | Xã Lăng Hiếu | ||
10 | Xã Đình Phong | ||
11 | Xã Khâm Thành | ||
12 | Xã Đoài Côn | ||
13 | Xã Lăng Yên | ||
14 | Xã Thân Giáp | ||
15 | Xã Cao Thăng | ||
16 | Xã Ngọc Côn | ||
17 | Xã Ngọc Chung | ||
18 | Xã Ngọc Khê | ||
19 | Xã Phong Nặm | ||
20 | Xã Trung Phúc | ||
X | HUYỆN TRÀ LĨNH | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Hùng Quốc | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Cao Chương | ||
| Xã miền núi |
|
|
3 | Xã Quang Hán | ||
4 | Xã Quốc Toản | ||
5 | Xã Cô Mười | ||
6 | Xã Lưu Ngọc | ||
7 | Xã Quang Trung | ||
8 | Xã Quang Vinh | ||
9 | Xã Tri Phương | ||
10 | Xã Xuân Nội | ||
XI | HUYỆN QUẢNG UYÊN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Quảng Uyên | ||
2 | Xã Quốc Phong | ||
Xã trung du | |||
3 | Xã Chí Thảo | ||
4 | Xã Độc Lập | ||
5 | Xã Phúc Sen | ||
6 | Xã Quảng Hưng | ||
7 | Xã Bình Lăng | ||
8 | Xã Quốc Dân | ||
Xã miền núi | |||
9 | Xã Hồng Định | ||
10 | Xã Cai Bộ | ||
11 | Xã Tự Do | ||
12 | Xã Đoài Khôn | ||
13 | Xã Hạnh Phúc | ||
14 | Xã Hoàng Hải | ||
15 | Xã Hồng Quang | ||
16 | Xã Ngọc Động | ||
17 | Xã Phi Hải | ||
XII | HUYỆN PHỤC HOÀ |
|
|
| Xã đồng bằng |
|
|
1 | Thị trấn Hòa Thuận | ||
2 | Thị trấn Tà Lùng | ||
| Xã trung du |
|
|
3 | Xã Đại Sơn | ||
4 | Xã Mỹ Hưng | ||
5 | Xã Cách Linh | ||
| Xã miền núi |
|
|
6 | Xã Hồng Đại | ||
7 | Xã Lương Thiện | ||
8 | Xã Tiên Thành | ||
9 | Xã Triệu Ẩu | ||
XIII | THÀNH PHỐ CAO BẰNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Phường Duyệt Trung | ||
2 | Phường Đề Thám | ||
3 | Phường Hòa Chung | ||
4 | Phường Hợp Giang | ||
5 | Phường Ngọc Xuân | ||
6 | Phường Sông Bằng | ||
7 | Phường Sông Hiến | ||
8 | Phường Tân Giang | ||
9 | Xã Hưng Đạo | ||
10 | Xã Vĩnh Quang | ||
Xã trung du | |||
11 | Xã Chu Trinh |
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LÂM
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
STT | Tên đơn vị hành chính | MĐSD | Giá đất | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Xã Trung Du |
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 72 | 50 | 29 | |
Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 65 | 45 | 26 | |
Đất trồng lúa nương | LUN | 45 | 32 | 18 | |
2 | Xã Miền Núi |
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 61 | 42 | 24 | |
Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 55 | 39 | 22 | |
Đất trồng lúa nương | LUN | 39 | 27 | 15 |
..........................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
- Tham vấn:
Đinh Ngọc Tùng
Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng năm 2025 (mới nhất)
02/03/2020 3:05:00 CHTham khảo thêm
Bảng giá đất tỉnh Cà Mau 2025 (mới nhất)
Bảng giá đất Phú Thọ 2025 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Tiền Giang 2025 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Bình Thuận 2025 (mới nhất)
Bảng giá đất Bình Phước năm 2025 (Mới nhất)
Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh 2025 (mới nhất)
Bảng giá đất An Giang 2025 (mới nhất)
Bảng giá đất Nam Định 2025 (mới nhất)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

- Bảng giá đất 63 tỉnh thành Việt Nam
- Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
- Các tỉnh Tây Bắc
- Các tỉnh Đông Bắc
- Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
- Các tỉnh Tây Nguyên
- Các tỉnh Đông Nam Bộ
- Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
- Không tìm thấy
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn