Bảng giá đất tỉnh Quảng Trị 2024 mới nhất
Bảng giá đất tỉnh Quảng Trị 2024 mới nhất
Bảng giá đất tỉnh Quảng Trị mới nhất 2024 hiện nay được ban hành kèm theo tại Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị quy định về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Quyết định quy định bảng giá đất Quảng Trị hiện nay
Một số nội dung của Quyết định số 49 2019 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020. Và theo quy định trong các văn bản ban hành trước đó thì quyết định này sẽ chỉ có hiệu lực đến ngày 31/12/2024. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, theo Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai mới 2024 quy định bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Giá đất các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 mời bạn xem ở 2 Văn bản pháp luật Quyết định 49/2019/QĐ-UBND và Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND. Trong đó quyết định 2019 là văn bản ban hành bảng giá đất và nghị quyết 2019 là văn bản thông qua bảng giá đất.
- Bảng giá đất Thành phố Đông Hà.
- Bảng giá đất Thị xã Quảng Trị.
- Bảng giá đất huyện Cam Lộ.
- Bảng giá đất huyện Đa Krông.
- Bảng giá đất huyện Gio Linh.
- Bảng giá đất huyện Hải Lăng.
- Bảng giá đất huyện Hướng Hóa.
- Bảng giá đất huyện Triệu Phong.
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh.
- Bảng giá đất huyện đảo Cồn Cỏ.
Nội dung chi tiết các bảng giá đất tỉnh Quảng Trị 2024, Hoatieu.vn mời các bạn xem tại đây:
Nội dung bảng giá đất tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2019/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai.
2. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
3. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:
1.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
a. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
c. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi.
1.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:
a. Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:
- Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường bằng hoặc thấp hơn.
- Vị trí 2 được xác định như sau:
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
- Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.
b. Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng để thửa đất có giá trị cao nhất:
c. Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn.
2. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo từng xã không quá 30m.
Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp với mục đích sử dụng.
- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m.
- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
3. Nguyên tắc phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
- Các tuyến đường phố đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.
- Các tuyến đường phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.
4. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
4.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1
4.3. Đất làm muối có 4 vị trí
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
5. Phân loại khu vực đất tại Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà
- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.
- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
6. Phân loại xã theo vùng:
6.1. Huyện Hướng Hóa:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
6.2. Huyện ĐaKrông:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
6.3. Huyện Cam Lộ
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Cam An: Thôn Mỹ Hòa, Thôn Xuân Khê
- Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
- Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c. Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh
- Xã Cam An: các thôn còn lại
- Xã Cam Thủy: các thôn còn lại
6.4. Huyện Gio Linh:
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
b. Các xã Trung du gồm:
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).
c. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).
6.5. Huyện Vĩnh Linh:
a. Xã miền núi:
Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.
6.6. Huyện Triệu Phong:
a. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam
6.7. Huyện Hải Lăng:
a. Các xã Trung du gồm:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ, Hải Trường, Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
6.8. Thị xã Quảng Trị:
Xã đồng bằng: Xã Hải Lệ
6.9. Huyện đào Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.
7. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:
7.1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.
7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã đồng bằng.
7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.
II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
1. Đất nông nghiệp
1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 24.530 | 18.590 | 15.620 |
2 | 20.130 | 15.290 | 12.210 |
3 | 18.590 | 14.190 | 10.670 |
4 | 12.100 | 10.500 | 6.490 |
5 | 8.800 | 6.600 | 5.500 |
1.2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 25.410 | 15.730 | 12.100 |
2 | 20.350 | 14.190 | 10.120 |
3 | 15.510 | 12.100 | 8.250 |
4 | 11.000 | 7.700 | 6.600 |
1.3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 7.040 | 6.930 | 6.050 |
2 | 5.280 | 4.950 | 3.190 |
3 | 4.510 | 4.290 | 2.530 |
4 | 3.740 | 2.640 | 1.980 |
1.4. Đất nuôi trồng Thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 16.830 | 12.650 | 9.900 |
2 | 13.640 | 8.250 | 6.820 |
3 | 11.220 | 6.710 | 5.610 |
4 | 8.690 | 4.950 | 4.070 |
5 | 6.600 | 4.400 | 3.300 |
1.5. Đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 6.500 |
2 | 6.000 |
3 | 5.500 |
4 | 5.000 |
2. Đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
500.000 | 350.000 | 200.000 |
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: bằng 70% giá đất tương ứng.
3. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
5. Đất nông nghiệp khác
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
6. Đất phi nông nghiệp khác:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
7. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
8. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
10. Giá đất đặc thù:
10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
1.1. Đất ở đô thị
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 26.163 | 10.465 | 5.756 | 3.924 |
1b | 23.546 | 9.419 | 5.180 | 3.532 |
1c | 20.930 | 8.372 | 4.605 | 3.140 |
1d | 18.314 | 7.326 | 4.029 | 2.747 |
1e | 15.698 | 6.279 | 3.453 | 2.355 |
2a | 14.389 | 5.756 | 3.166 | 2.158 |
2b | 13.081 | 5.233 | 2.878 | 1.962 |
2c | 11.773 | 4.709 | 2.590 | 1.766 |
2d | 10.465 | 4.186 | 2.302 | 1.570 |
2e | 9.157 | 3.663 | 2.015 | 1.374 |
3a | 8.110 | 3.244 | 1.784 | 1.217 |
3b | 7.064 | 2.826 | 1.554 | 1.060 |
3c | 6.017 | 2.407 | 1.324 | 903 |
3d | 4.971 | 1.988 | 1.094 | 746 |
3e | 3.924 | 1.570 | 863 | 589 |
4a | 3.663 | 1.465 | 806 | 549 |
4b | 3.401 | 1.360 | 748 | 510 |
4c | 3.140 | 1.256 | 691 | 471 |
4d | 2.878 | 1.151 | 633 | 432 |
4e | 2.224 | 890 | 489 | 334 |
4f | 2.093 | 837 | 460 | 314 |
1.2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 |
1 | 2.860 | 1.904 | 1.360 | 1.020 |
2 | 1.144 | 762 | 544 | 408 |
3 | 629 | 419 | 299 | 224 |
4 | 429 | 286 | 204 | 160 |
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ: (Áp dụng Bảng 1.1. Mục I, Phụ lục số 2)
2.1. Các tuyến đường phố đã có tên:
Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt | 1a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết | 1a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến đường Lý Thường Kiệt | 1b |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Phạm Hồng Thái | 1b |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ | 2a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến Đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Thuận Châu | 2a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ Bắc Cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão | 2a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng | 2b |
Lê Duẩn | Phải tuyến Đoạn từ đường đến đường Điện Biên Phủ đến cầu Lai Phước; | 2c |
Lê Duẩn | Trái tuyến Đoạn từ đường Thuận Châu đến cầu Lai Phước | 2c |
Hùng Vương | Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết | 1a |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt | 1b |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đại Cồ Việt | 1c |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Đại Cồ Việt đến đường Điện Biên Phủ | 1d |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước | 3a |
Quốc lộ 9 | Phải tuyến Đoạn từ đường kẹp cầu vượt (đối diện công an thành phố) đến đường Trương Hán Siêu | 1a |
Quốc lộ 9 | Trái tuyến Đoạn từ công Công an thành phố đến đường Chu Mạnh Trinh | 1a |
Quốc lộ 9 | Phải tuyến Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo | 2b |
Quốc lộ 9 | Trái tuyến Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Hưng Đạo | 2b |
Quốc lộ 9 | Đoạn từ đường Khóa Bảo đến đường Phù Đổng Thiên Vương | 2c |
Quốc lộ 9 | Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334 | 3d |
Quốc lộ 9 | Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai | 4a |
Trần Hưng Đạo | Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà | 1a |
Trần Hưng Đạo | Phải tuyến Đoạn từ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật | 1a |
Trần Hưng Đạo | Trái tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo | 1a |
Trần Hưng Đạo | Phải tuyến Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo; | 1d |
Trần Hưng Đạo | Trái tuyến Đoạn từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 9 | 1d |
Phan Châu Trinh | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà | 1b |
Phan Bội Châu | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà | 1b |
Lê Quý Đôn | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo | 1b |
Lê Lợi | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thánh Tông | 1c |
Lê Lợi | Đoạn từ Lê Thánh Tông Lý Thường Kiệt | 1d |
Lê Hồng Phong | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền | 1c |
Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết | 3b |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi | 1c |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương | 1d |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 1e |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi nối dài | 1c |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Lợi nối dài đến đường Hùng Vương nối dài | 1d |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương nối dài đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt | 1e |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du | 2d |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ phía Tây thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du | 2d |
Nguyễn Tri Phương | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Hùng Vương | 1c |
Nguyễn Tri Phương | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi | 3e |
Hàm Nghi | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bắc cống Đại An | 1e |
Hàm Nghi | Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt | 2c |
Nguyễn Huệ | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hùng Vương | 1e |
Nguyễn Huệ | Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng) | 3a |
Huyền Trân Công Chúa | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn | 2a |
Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất | 2a |
Nguyễn Trãi | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất | 2b |
Ngô Quyền | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi | 2a |
Hai Bà Trưng | Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương | 2b |
Hai Bà Trưng | Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài | 3a |
Lê Văn Hưu | Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) | 2b |
Lê Văn Hưu | Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà | 3e |
Nguyễn Công Trứ | Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết) | 2b |
Nguyễn Khuyến | Cả đường | 2b |
Đào Duy Từ | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 2b |
Lê Thế Hiếu | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi | 2b |
Lê Thế Hiếu | Đoạn từ Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu | 2d |
Nguyễn Bỉnh Khiêm | Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ) | 2b |
Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 2b |
Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi | 3a |
Tạ Quang Bửu | Cả đường | 2c |
Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi | 2c |
Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước | 3a |
Đặng Tất | Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ) | 2c |
Văn Cao | Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh | 2c |
Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước | 2c |
Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài | 3e |
Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương thủy lợi | 4d |
Hiền Lương | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng | 2c |
Hiền Lương | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng | 4a |
Tôn Thất Thuyết | Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú | 2c |
Nguyễn Du | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt | 2d |
Nguyễn Du | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng | 3e |
Hoàng Diệu | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão | 2d |
Hoàng Diệu | Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt | 3a |
Hoàng Diệu | Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng) | 4a |
Hoàng Diệu | Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ cầu đường sắt đến đường nối Hoàng Diệu đến khu du lịch sinh thái Miền Trung | 4c |
Đại Cồ Việt | Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập | 2e |
Đặng Dung | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ngô Sỹ Liên | 2d |
Đặng Dung | Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến đường Mạc Đĩnh Chi | 2e |
Đặng Dung | Đoạn từ Mạc Đĩnh Chi đến cuối tuyến | 3b |
.........................
Mời các bạn sử dụng file tải về MIỄN PHÍ trong bài để xem chi tiết đầy đủ bảng giá đất tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2024.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Bảng giá đất tỉnh Quảng Trị 2024 mới nhất
12/08/2021 11:18:00 SABảng giá đất tỉnh Quảng Trị 2024 mới nhất (PDF)
02/08/2024 5:45:20 CH
Tham khảo thêm
Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Hậu Giang 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất 63 tỉnh thành Việt Nam 2024
Bảng giá đất tỉnh Thái Bình 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Bắc Kạn 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng năm 2024 (mới nhất)
Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2024 (mới nhất)
- Bảng giá đất 63 tỉnh thành Việt Nam
- Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
- Các tỉnh Tây Bắc
- Các tỉnh Đông Bắc
- Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
- Các tỉnh Tây Nguyên
- Các tỉnh Đông Nam Bộ
- Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27