Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Tải về

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo ôn tập thi học kì 1 môn Công nghệ 9. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ mẫu đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức. Đề thi Công nghệ 9 học kì 1 Kết nối tri thức được thiết kế bám sát nội dung trong sách giáo khoa và có đầy đủ ma trận đề thi cùng với đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn.

Đề thi Công nghệ 9 học kì 1 Định hướng nghề nghiệp

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm - Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Ở mỗi câu hỏi, em hãy chọn một đáp án chính xác nhất điền vào bảng trong tờ bài làm.

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?

A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.

B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.

C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.

D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Môi trường làm việc năng động, hiện đại, luôn biến đổi và đầy thách thức.

B. Đối với lĩnh vực kĩ thuật môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao.

C. Tiếp xúc với các thiết bị, công nghệ hiện đại.

D. Làm việc liên tục trong môi trường hoạt động nhóm, áp lực cao.

Câu 3: Lập trình viên còn được gọi là:

A. Kĩ sư máy tính.

B. Nhà phát triển phần mềm.

C. Kĩ sư lập trình phần mềm.

D. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với cá nhân?

A. Giúp con người có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thiện các phẩm chất, kĩ năng của bản thân, đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp sau này.

B. Giúp con người phát triển nghề nghiệp, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề, có thu nhập ổn định và tránh xa được các tệ nạn xã hội.

C. Là nền tảng để có được sự thành công trong công việc và sự hài lòng, hạnh phúc với công việc mình đã chọn.

D. Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 5: Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là:

A. Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội.

B. Bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống.

C. Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.

D. Là quá trình người lao động được giao cho làm và được trà công.

Câu 6: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?

A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.

B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.

C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.

D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.

Câu 7: Giáo dục phổ thông bao gồm

A. Nhà trẻ, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

B. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

C. Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và đại học.

D. Giáo dục trung học phổ thông, đào tạo tiến sĩ và giáo dục thường xuyên.

Câu 8: 6 trình độ đào tạo theo khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ban hành là?

A. Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học.

B. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

C. Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

D. Trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?

A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).

B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.

C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.

Câu 10: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?

A. Thị trường trao đổi - sản xuất.

B. Thị trường lao động.

C. Thị trường trao đổi hàng hóa.

D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.

Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?

A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu.

C. Nhu cầu lao động.

D. Nguồn cung lao động.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?

A. Phát triển kinh tế - xã hội.

B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.

C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.

D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.

Câu 13: Đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động là gì?

A. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp.

B. Trình độ lao động cao nhưng chưa đáp ứng được thị trường lao động.

C. Vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao.

D. Chất lượng lao động và trình độ chuyên môn cao nhưng chưa phù hợp với thực tiễn việc làm.

Câu 14: Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?

A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.

B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.

C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.

D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

Câu 15: Các chính sách phát triển nguồn nhân lực đúng đắn do Nhà nước ban hành đem lại lợi ích gì?

A. Giúp nâng cao chất lượng của cung lao động.

B. Giúp phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng.

C. Giúp điều chỉnh kinh tế, chính sách đầu tư phù hợp.

D. Giúp nâng cao chất lượng lao động giữa các ngành nghề.

Câu 16: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?

A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.

B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.

C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.

D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?

A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy.

B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số.

C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.

D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?

A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.

B. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới.

C. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.

D. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề.

Câu 19: Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là

A. Là cơ sở để bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp.

B. Là cơ sở để hướng nghiệp trong nhà trường.

C. Là cơ sở để khám phá tính cách bản thân.

D. Là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.

Câu 20: Để tìm hiểu trước khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp cần tìm hiểu những thông tin nào?

A. Thị trường lao động, năng lực, phẩm chất.

B. Sở thích, năng lực, thu nhập.

C. Sở thích, thị trường lao động, năng lực.

D. Năng lực, sở thích, cơ hội phát triển.

Câu 21: Quy trình đánh giá bản thân có ý nghĩa gì khi thực hiện đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Làm rõ các đặc điểm về môi trường làm việc, cơ hội nghề nghiệp.

B. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, sở thích, cá tính, bối cảnh gia đình.

C. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, điều kiện làm việc, mức thu nhập.

D. Làm rõ các đặc điểm về năng lực chuyên môn, bối cảnh gia đình.

Câu 22: Công việc của nghề Kĩ thuật điện tử - viễn thông là

A. Ứng dụng các nguyên tắc vật lí để sáng tạo ra các thiết bị, máy móc hoặc các vật dụng cần thiết trong cuộc sống.

B. Thiết kế, lập bản vẽ, tiến hành lắp đặt, vận hành các thiết bị máy móc tại các công trình, nhà máy, công ty chuyên về cơ khí.

C. Sử dụng những công nghệ tiên tiến để tạo nên các thiết bị có thể giúp cho việc truy xuất thông tin mà cá nhân và các tổ chức muốn có.

D. Thi công, vận hành và giám sát quá trình thiết kế.

Câu 23: Công việc của nghề Lập trình viên là

A. Xây dựng phần mềm, ứng dụng mới bằng các ngôn ngữ lập trình thích hợp.

B. Xây dựng, kiểm soát và đảm bảo vận hành mạng máy tính.

C. Kiểm soát, hỗ trợ các hệ thống công nghệ thông tin.

D. Thiết kế, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm.

Câu 24: Nghề nào phù hợp với người có sở thích làm việc với máy móc, dụng cụ?

A. Nghề thuộc lĩnh vực giáo dục.

B. Nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

C. Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu.

D. Nghề thuộc lĩnh vực quản lí.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?

A. Kiên trì, cần cù chịu khó.

B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu.

C. Có ý thức trách nhiệm.

D. Tuân thủ các quy trình.

Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?

A. Có khả năng làm việc độc lập.

B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ.

C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ.

D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp.

Câu 27: Nghề nào phù hợp với người biết cách lắp ráp mô hình; tự lắp ráp, sửa chữa đồ dùng,...?

A. Nghề thuộc lĩnh vực giáo dục.

B. Nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

C. Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu.

D. Nghề thuộc lĩnh vực quản lí.

Câu 28: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, người lao động mong muốn mức lương 5 - 10 triệu đồng/tháng chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 50,7%. B. 23,1%. C. 44,7%. D. 45,9%.

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 29 (2,0 điểm). Em hãy xác định các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân em trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Câu 30 (1,0 điểm). Trong những năm học phổ thông, Hải học tốt môn Toán và các môn về khoa học tự nhiên. Hải thích làm việc máy móc và theo học ngành kĩ thuật điện. Sau khi tốt nghiệp đại học, Hải được nhận vào làm việc tại một công ty sản xuất thiết bị điện. Hải yêu thích và luôn hoàn thành tốt công việc của mình nên được công ty giao nhiều nhiệm vụ quan trọng. Hải thuộc kiểu người nào theo lí thuyết mật mã Holland? Hải đã chọn nghề theo phần nào của mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp?

-------------Hết-------------

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

D

D

B

B

A

B

B

B

B

B

A

D

C

A

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

A

C

D

A

D

C

B

C

A

B

B

A

B

C

Đáp án câu hỏi tự luận xem trong file tải về.

Ma trận đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 KNTT

TT

Chương/
Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Số tiết/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng số câu/ý

Tổng % điểm

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TN

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Mô đun: Định hướng nghề

nghiệp

1.1. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

3

3

3

6

0

15,0

1,5

1.2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân.

2

2

1

3

0

7,5

0,75

1.3. Thị trường lao động kĩ thuật và công nghệ tại Việt Nam.

2

2

1

3

0

7,5

0,75

Tổng số nội dung đã kiểm tra giữa kì

7

7

5

0

0

0

0

12

0

30

3

1.3. Thị trường lao động kĩ thuật và công nghệ tại Việt Nam.

1

2

2

4

0

10,0

1,0

1.4. Quy trình lựa chọn nghề nghiệp.

3

3

1

1

4

1

30,0

3,0

1.5. Đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

3

4

4

1

8

1

30,0

3,0

Tổng số nội dung chưa kiểm tra giữa kì

7

9

7

0

1

0

1

16

2

70

7

Tổng

14

16

12

0

1

0

1

28

2

100

10

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

70%

30%

100%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Bảng đặc tả xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 397
Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm