Đề thi cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 2024 mới nhất (có đáp án)

Hoatieu xin chia sẻ một số mẫu Đề kiểm tra cuối kì 1 lịch sử 9 có lời giải và hướng dẫn chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu đề thi cuối kỳ 1 lớp 9 môn Lịch sử được Hoatieu chia sẻ dưới đây là đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 mới nhất vừa được các thầy cô giáo biên soạn bám sát với nội dung chương trình học năm 2023-2024. Đề thi học kì 1 môn Sử 9 bao gồm ma trận đề thi, các câu hỏi trắc nghiệm học kì 1 Lịch sử 9 cùng với câu hỏi tự luận có gợi ý đáp án chi tiết sẽ giúp các em ôn tập cuối học kì 1 môn Lịch sử hiệu quả nhất.

1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 có đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 6.0 điểm)

Chọn đáp án em cho là đúng nhất.

Câu 1. Vị trí nền kinh tế Mĩ Trong khoảng thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2:

A. đứng đầu, chiếm ưu thế tuyệt đối về công nghiệp.

B. đứng đầu, chiếm ưu thế tuyệt đối về nông nghiêp.

C. đứng đầu, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt.

D. đứng đầu, chiếm ưu thế tuyệt đối một số lĩnh vực.

Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Có tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Thu được 114 tỉ đô la từ buôn bán vũ khí.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao

D. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

Câu 3. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu vì

A. có thế lực về kinh tế

B. có sức mạnh về quân sự

C. tham vọng bá chủ thế giới

D. khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 4. Sự “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở ý nào sau đây?

A. Nhật Bản đứng vị trí thứ hai thế giới về tổng sản phẩm quốc dân.

B. Đáp ứng được trên 80% nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước.

C. Trong những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm tài chính của thế giới.

D. Từ một nước bại trận, chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 5. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của TK XX

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi

B. không bị chiến tranh tàn phá

C. con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, cần cù, tiết kiệm, kỉ luật và có ý chí vươn lên.

D. lợi nhuận từ buôn bán vũ khí

Câu 6 .Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 70 của thế kỷ XX có sự thay đổi như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.

C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.

D. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

Câu 7. Liên minh châu Âu là tổ chức có tính chất:

A. Liên minh quân sự.

B. Liên minh kinh tế - chính trị.

C. Liên minh văn hóa – y tế

D. Liên minh về khoa học – kỹ thuật

Câu 8. Dự Hội nghị I-an- ta gồm các cường quốc nào?

A. Mĩ, Nhật Bản, Anh

B. Mĩ và Liên Xô, Đức

C. Nhật Bản, Liên Xô, Pháp

D. Liên Xô, Mĩ, Anh

Câu 9. Nội dung nào không nằm trong mục đích ra đời của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

C. Tăng cường sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.

D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của mỗi dân tộc.

Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là quan hệ

A. đồng minh

B. đối đầu.

C. hòa hoãn

D. hợp tác.

Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?

A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển kinh tế.

B. Luôn trong tình trạng bất ổn vì xung đột và chiến tranh liên miên.

C. Các nước tích cực chạy đua vũ trang để khẳng định thế mạnh của mình.

D. Chủ nghĩa khủng bố hồi giáo cực đoan lan rộng đặt cả thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

Câu 12. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay:

A. Nhật.

B. Đức.

C. Mĩ.

D. Trung Quốc.

Câu 13. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học kỹ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người:

A. Phát minh sinh học

B. Phát minh hóa học

C. Cách mạng xanh

D. Tạo ra công cụ lao động mới

Câu 14.Những giai cấp nào ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa của Pháp?

A. Địa chủ và nông dân.

B. Nông dân, tiểu tư sản, tư sản.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

D. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản.

Câu 15. Giai cấp nào có khả năng cách mạng triệt để nhất trong số các giai cấp sau:

A. Công nhân.

B. Nông dân

C. Tư sản

D.Tiểu tư sản.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm). Xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay là gì? Xu thế này đặt ra những cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam?

Câu 2 (2.0 điểm). Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Theo em cần có những giải pháp nào để hạn chế tác động tiêu cực?

Đáp án

I - TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)

- Mỗi câu chọn phương án đúng 0,4 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

ĐA

C

D

C

D

C

D

B

D

B

B

A

C

C

D

A

II - TỰ LUẬN (4.0 điểm)

Câu 1: 2.0 điểm

* Xu thế phát triển (1.0 điểm)

- Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

- Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.

- Điều chỉnh lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

- Xung đột quân sự, nội chiến khu vực.

=> Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.

- Tạo thời cơ và thách thức VN (1.0 điểm)

+ Thời cơ: Nước ta có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

+ Thách thức: Nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hòa tan nếu không giữ gìn được bản sắc, truyền thống văn hoá

Câu 2: 2.0 điểm

*Ý nghĩa (0.5 điểm)

- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc -chói lọi trong lịch sử tiến hoá văn minh của loài người,.

- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những đổi thay to lớn trong cuộc sống của con người.

* Tác động: (1.0 điểm)

- Tích cực (0,5điểm)

+ Tạo ra những bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động

+ Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư với xu hướng dân cư lao động trong nông nghiệp giảm, dân số ngành dịch vụ tăng.

+ Cách mạng KH-KT đưa loài người sang một nền văn minh mới – văn minh trí tuệ

+ Cách mạng KH-KT với những thành tựu to lớn của nó đã làm cho nền kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hoá cao

- Tiêu cực (0,5điểm)

+ Chế tạo vũ khí huỷ diệt đe dọa sự sống của cả hành tinh (Bom hạt nhân…)

+ Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, trái đất đang kêu cứu

+ Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, đe dọa sự sống của loài người

+ Tại nạn lao động, tai nạn giao thông do sử dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật mang lại

*Giải pháp để hạn chế những mặt tiêu cực của cuộc cách mạng KH-KT (0.5 điểm)

- Sử dụng những nguồn năng lượng sạch (NL mặt trời, nguyên tử…)

- Cắt giảm lượng khí thải nhà máy.

- Tích cực trồng cây xanh, lập “vành đai xanh” bảo vệ môi trường.

- Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường đến mọi người dân ở địa phương,

trong nước và mọi quốc gia trên thế giới.

- Ứng dụng những thành tựu KH-KT vào những mục đích tích cực…

2. Đề thi cuối kỳ 1 lớp 9 môn Lịch sử năm 2024 (Mẫu số 1)

2.1. Câu hỏi trắc nghiệm và giải thích chi tiết

Câu 1. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào ở châu Á?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Cách giải:

Tháng 8 - 1945, ngay khi được tin phát xít Nhật đầu hàng, các dân tộc Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền. Tiêu biểu là 3 nước: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào đã nhanh chóng giành độc lập.

Chọn: A.

Câu 2. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc ở châu Phi, phong trào nổ ra sớm nhất ở khu vực nào? Vì sao?

A. Nam Phi, vì nhân dân căm thù chế độ A-pác-thai.

B. Bắc Phi, vì có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác.

C. Trung Phi, vì có lực lượng cách mạng phát triển mạnh.

D. Đông Phi, vì chế độ thực dân ở đây yếu nhất.

Cách giải:

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi. Phong trào nổ ra sớm nhất ở vùng Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác trong lục địa.

Chọn: B

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á?

A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.

B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gồm 10 nước với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).

C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.

D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp tác về quân sự.

Cách giải:

  • Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gồm 10 nước (không tính Đông Timo thành lập vào năm 2002) với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).
  • Ngay sau khi được tin Nhật đầu hàng đồng minh, các nước Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền. => Đây là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.
  • Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, sau Chiến tranh lạnh, vấn đề Campuchia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.
  • Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

=> Đáp án D: xu hướng chính của ASEAN không phải là hợp tác về quân sự.

Câu 4. Mục tiêu của ASEAN là

A. Phát triển kinh tế và văn hóa.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.

Cách giải:

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Chọn: A

Câu 5. Chu kì phát triển của nền kinh tế Mĩ có gì khác so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản?

A. Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự.

B. Phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu.

C. Bị các nước tư bản phương Tây và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.

D. Phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

Cách giải chi tiết:

Đáp án A: Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự là điểm chung. Mĩ, Tây Âu phát triển kinh tế, nhưng cũng đầu tư vào phát triển quân sự, thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO),… để đối phó với Liên Xô và các nước XHCN. Nhật Bản tuy chi phí cho quốc phòng thấp, nhưng Nhật vẫn phát triển quân sự, do “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.

Đáp án B: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản đều có nền kinh tế phát triển nhanh chóng, kinh tế Mĩ cũng gặp các đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. => đây là điểm khác.

Đáp án C: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và các nước tư bản khác trên thế giới luôn có sự cạnh tranh gay gắt trong phát triển kinh tế.

Đáp án D: Nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản đều phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái. Kinh tế Mĩ bị suy thoái trong các năm từ 1973 - 1982,… Nhật Bản suy thoái kéo dài từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Kinh tế các nước Tây Âu cũng lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái và không ổn định từ năm 1973 đến đầu thập niên 90.

Chọn: B

Câu 6. Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi là

A. Nen-xơn Man-đê-la.

B. Xu-các-nô.

C. Nat-xe.

D. Yat-xe A-ra-phat.

Cách giải:

Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi là Nen-xơn Man-đê-la.

Chọn: A

Câu 7. “Chiến tranh lạnh” là

A. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Cuộc chiến tranh ở vùng có băng tuyết quanh năm.

C. Cuộc xung đột vũ trang mà đứng đằng sau nó là hai cường quốc lớn Liên Xô và Mĩ.

D. Tiền thân của cuộc chiến tranh thế giới thứ ba.

Cách giải:

“Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Chọn: A

Câu 8. Những thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là

A. Trật tự hai cực Ianta do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

B. Trật tự Véc-xai Oa-sinh-tơn.

C. Trật tự thế giới mới.

D. Trật tự “đơn cực” do Mĩ chi phối và khống chế.

Cách giải:

Những thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là trật tự hai cực Ianta do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

Chọn: A

Câu 9. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ Latinh được mệnh danh là gì?

A. “Lục địa bùng cháy”.

B. “Hòn đảo tự do”.

C. “Lục địa mới trỗi dậy”.

D. “Tiền đồ của CNXH”.

Cách giải:

Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ Latinh và khu vực này được ví như “Lục địa bùng cháy” của phong trào cách mạng.

Chọn: A

Câu 10. Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh được mở đầu bằng cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng Ai Cập năm 1952.

B. Cách mạng Chi-lê năm 1970.

C. Cách mạng Cu-ba năm 1959.

D. Cách mạng Ni-ca-ra-goa.

Cách giải:

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình ở Mĩ Latinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ. Được mở đầu bằng cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.

Chọn: C

2.2. Phần tự luận và đáp án chi tiết

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hãy nêu những nét nổi bật tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.

- Trước năm 1945 các nước Đông Nam Á, trừ Thái Lan đều là thuộc địa của thực dân phương Tây

- Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng. Các sự kiện tiêu biểu:

  • Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như Indonexia, Việt Nam, Lào từ tháng 8 đến tháng 10 năm 1945
  • Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khhu vực đã giành được độc lập
  • Từ những năm 1950, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của Mĩ
  • Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954), nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của CNXH và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á
  • Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài 20 năm (1954 – 1975)

Câu 2: (3 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật để áp dụng vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước?

Có 6 nhân tố chính đưa đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:

  • Một là, con người - đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ở Nhật Bản. Người dân Nhật Bản cần cù, có tính kỉ luật cao trong lao động.
  • Hai là, vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
  • Ba là, các công ti của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và khả năng cạnh tranh cao.
  • Bốn là, Nhật Bản biết cách áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
  • Năm là, chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản rất thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
  • Sáu là, Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế.

Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật để áp dụng vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước?

  • Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
  • Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước.
  • Sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
  • Tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
  • Nâng cao vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
  • Phát triển con người, chú trọng giáo dục đào tạo, áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.

3. Đề thi Sử 9 cuối học kì 1 (Đề số 2)

Đề thi Sử 9 học kì 1
Đề thi Sử 9 học kì 1

3.1. Câu hỏi trắc nghiệm và lời giải chi tiết

Câu 1. Tình hình nổi bật của Liên Xô ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là

A. chịu những tổn thất nặng nề.

C. thu được nhiều lợi nhuận.

B. bước ra với tư thế thua trận.

D. đứng đầu thế giới về kinh tế.

Cách giải:

Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của người chiến thắng, nhưng Liên Xô đã phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề:

- Hơn 27 triệu người chết.

- 1710 thành phố, hơn 7 vạn làng mạc, gần 32000 nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.

- Riêng lãnh thổ đất nước thuộc phần châu Âu gần như hoang tàn, đổ nát.

Chọn: A

Câu 2. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

Cách giải:

Những thành tựu Khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt được từ sau năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm:

- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.

- Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

- Năm 1961, phòng con tàu “phương Đông” đưa nhà du hành vũ trị Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 3. Hai nhà nước ở Tây Đức và Đông Đức chịu ảnh hưởng của hai cường quốc nào?

A. Mĩ, Anh.

B. Mĩ, Liên Xô.

C. Anh, Pháp.

D. Liên Xô, Anh

Cách giải:

Hai nhà nước ở Tây Đức và Đông Đức chịu ảnh hưởng của hai cường quốc là Mĩ và Liên Xô.

Chọn: B

Câu 4. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc

A. khoa học kĩ thuật

B. chính trị.

C. tài chính.

D. công nghệ.

Cách giải:

Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cương quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường về kinh tế.

Chọn: B

Câu 5. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thế hiện qua

A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

B. Hiệp ước Vécxai - Oasinhtơn

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vacsava.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản là một nước bại trận và chịu lệ thuộc vào Mĩ về an ninh và chính trị. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”, theo đó, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ và để Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

Chọn: A

Câu 6. Đặc điểm lớn hầu như bao trùm giai đoạn lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?

A. Thế giới phân chia hai phe: Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. Phe tư bản chủ nghĩa chi phối tình hình toàn thế giới.

C. Phe xã hội chủ nghĩa chi phối tình hình thế giới.

D. Phong trào độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ.

Cách giải:

Đặc điểm lớn hầu như bao trùm cả giai đoạn lịch sử từ năm 1945 đến năm 2000 là thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

Chọn: A

Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu hệ thống chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945)

D. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu

- Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới.

- Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

- Thắng lợi của cách mạng Cuba giúp mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội sang khu vực Mĩ Latinh.

Chọn: D

Câu 8. Đâu là quốc gia đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ?

A. Liên Xô

B. Mĩ

C. Trung Quốc

D. Ấn Độ

Cách giải:

Năm 1957, Liên Xô là nước phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào khoảng không vũ trụ, mở ra một kỉ nguyên chinh phục vũ trụ cho loài người.

Chọn: A

Câu 9. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?

A. Sự bùng nổ dân số

B. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố

C. Ô nhiễm môi trường

D. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên

Cách giải:

Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người, nhất là trong tình trạng bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường

Chọn: B

Câu 10. Thành tựu nào sau đây của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc?

A. Cuộc cách mạng chất xám.

B. Thế hệ máy tính điện tử mới.

C. Bản đồ gen người.

D. Tàu hỏa tốc độ cao.

Cách giải:

Trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc, cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã chế tạo ra những máy bay siêu âm khổng lồ, những tàu hỏa tốc độ cao và những phương tiện thông tin liên lạc, phát sóng vô tuyến hết sức hiện đại.

Chọn: D

3.2. Câu hỏi tự luận và lời giải chi tiết

Câu 1. (3 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời của ASEAN. Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN?

* Hoàn cảnh ra đời của ASEAN:

- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển kinh tế - văn hóa, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài...

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan).

* Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN:

- Thời cơ:

+ Được mở rộng thị trường.

+ Tranh thủ nguồn vốn, khoa học - kĩ thuật của các nước phát triển hơn trong khu vực…

=> Thu hẹp khoảng cách với các nước, giúp nước ta phát triển nhanh hơn…

- Thách thức:

+ Sự khác biệt về văn hoá, ngôn ngữ, thể chế chính trị…

+ Nếu Việt Nam không bắt kịp với các nước sẽ bị tụt hậu về kinh tế, dễ bị hoà tan nếu sự du nhập của nền văn hoá ngoại lai khiến bản sắc văn hoá dân tộc mất đi…

Câu 2. (2 điểm) Em hiểu thế nào là “Chiến tranh lạnh”? Qua đó nêu nhận xét của em về hậu quả của nó?

Cách giải:

- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

- Chiến tranh lạnh đã để lại những hậu quả hêt sức nặng nề:

+ Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.

+ Các cường quốc đã chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loiaj vũ khí hủy diệt, xây dựng hàng nghìn căn cứ quân sự.

+ Trong khi đó loài người vẫn phải chịu bao khó khăn, nghèo đói, bệnh dịch, thiên tai.

4. Đề kiểm tra Lịch sử 9 cuối kỳ 1 (Mẫu số 3)

4.1. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp được bắt đầu từ nước

A. Mĩ.

B. Ấn Độ.

C. Pa-ki-xtan.

D.Mê-hi-cô.

Câu 2. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào?

A. Chế tạo thành công máy bay phản lực.

B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?

A. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.

B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.

C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.

D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 4. Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng chủ yếu là vì

A. tập trung chi phí để giải quyết những hậu quả của thiên tai.

B. nằm trong “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.

C. tập trung chi phí cho bồi thường hậu quả chiến tranh

D. vị trí thuận lợi, ít bị đe dọa về an ninh quốc gia.

Câu 5. Cuộc chiến tranh nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Chiến tranh Vùng Vịnh (1991).

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp (1945 - 1954).

Câu 6. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là

A. kí định ước Hen-xin-ki (1975).

B. đồng tiền EURO được phát hành (1999).

C. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.

D. kí hiệp ước Mat-xtrích (1991).

Câu 7. Trong khoảng những năm 50 - 70, nền kinh tế của nước nào được xếp hàng thứ ba trong thế giới tư bản?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Italia.

Câu 8. Nguyên thủ quốc gia nào sau đây không tham gia Hội nghị cấp cao ở Ianta (tháng 2/1945)?

A. Anh.

B. Mĩ.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 9. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) hai nước trở thành trung lập là

A. Pháp và Phần Lan.

B. Áo và Phần Lan.

C. Áo và Hà Lan.

D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 10. Khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới

A. đa cực.

B. một cực nhiều trung tâm.

C. đa cực nhiều trung tâm.

D. đơn cực.

Câu 11. Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực là do tác động to lớn của

A. Chiến tranh lạnh.

B. khủng hoảng năng lượng.

C. cách mạng khoa học - kĩ thuật.

D. phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 12. Để xác lập một vị thế trong trật tự thế giới mới, quan hệ giữa các nước lớn sau năm 1991 có sự điều chỉnh như thế nào?

A. Hòa hoãn, thỏa hiệp.

B. Hòa hoãn, thỏa hiệp bằng mọi giá.

C. Chạy đua vũ trang.

D. Tăng chi phí cho quốc phòng.

Câu 13. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?

A. Tư sản mại bản.

C. Trung và tiểu địa chủ

B. Tư sản dân tộc.

D. Tiểu tư sản.

Câu 14. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A. Đông Đức.

B. Đông Âu.

C. Đông Bec-lin.

D. Đông Nam Á.

Câu 15. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. công nhân.

B. nông dân.

C. tiểu tư sản.

D.tư sản dân tộc.

Câu 16. Phong trào đầu tiên do tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.

C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.

Câu 17. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Người nhà quê.

B. Tin tức.

C. Thời mới

D. Tiếng dân.

18. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

Câu 19: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành

A. trung tư sản và tiểu tư sản.

B. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

D. tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.

D. bước đầu chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn tự giác.

4.2. Phần Tự luận

Câu 1. Tổ chức nào là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trình bày những nét chính trong quá trình hình thành và phát triển của tổ chức đó.

4.3. Đáp án và hướng dẫn trả lời đề sử 9 cuối kì 1

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-A

2-D

3-A

4-B

5-B

6-D

7-C

8-C

9-B

10-D

11-C

12-A

13-A

14-D

15-B

16-C

17-A

18-B

19-B

20-D

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (5,0 điểm):

a. Xác định: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Liên minh châu Âu (EU)

b. Quá trình hình thành

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với xu thế toàn cầu hóa, khuynh hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.

- Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lúcxămbua) đã cùng nhau thành lập Cộng đồng Than - Thép châu Âu (1951), sau là Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957).

- Năm 1967, ba tổ chức này hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC) và từ 1993 đổi tên thành Liên minh châu Âu.

c. Sự phát triển:

- Tháng 12/1991, Hội nghị cấp cao Ma-xtrích, đánh dấu mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết ở châu Âu, đã quyết định

+ Xây dựng thị trường nội đại với việc sử dụng đồng tiền chung. Tháng 1/1999, phát hành đồng tiền chung.

+ Xây dựng một liên minh chính trị, tiến tới xây dựng một nhà nước chung.

- Tháng 3/1995, 7 nước EU huỷ bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của các công dân các nước này qua bên giới của nhau.

- Thành viên: từ 6 nước ban đầu, đến năm 2007 có tổng số thành viên hiện nay là 27 nước.

- Ngày nay, Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới. Quan hệ Việt Nam – EU được thiết lập năm 1990.

5. Ma trận đề thi Lịch sử 9 học kì 1

Dưới đây là một mẫu ma trận trong đề thi sử lớp 9 hay vào. Mời các bạn tham khảo.

Nhận biết - 4đ

Thông hiểu – 3đ

Vận dụng – 3đ

Tổng

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Chủ đề 3: Các nước Tư bản tiêu biểu sau chiến tranh TG thứ hai.

- Nhận biết vị trí kt Mĩ sau CTTG 2

- Chính sách đối ngoại của NB, nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thần kì của Nhật Bản

-Tính chất của tổ chức Liên minh châu Âu

- Hiểu được nguyên nhân sự phát triển kt và mục đích đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ

- Hiểu được biểu hiện rõ nhất về sự phát triển thần kì của Nhật Bản

7

2.8

4

1.6

3

1.2

Chủ đề 4:

Quan hệ quốc tế từ 1945-> nay

- Nước tham gia hội nghị Ianta

- Mục đích ra đời của Liên hợp quốc

- Xu thế chung của thế giới ngày nay

- Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau 1945

4

1.6

3

1.2

1

0.4

Chủ đề 5:

Cuộc Cách mạng KHKT từ 1945 đến nay

- Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và lĩnh vực diễn ra trong cuộc cách mạng xanh

- Xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay

- Xu thế này đặt ra những cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam?

2

0.8

1

2.0

2

0.8

½ c

1.0

½ c

1.0

Chủ đề 6:

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp

- Những giai cấp ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa của Pháp lần 2

- G/c có khả năng lãnh đạo cách mạng

- Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai; Những giải pháp để hạn chế tác động tiêu cực

2

0.8

1

2.0

1

0.4

1

0.4

1

2.0

Tổng

10

4.0

5

2.0

½ c

1.0

1.5

3.0

15

6.0

2

4.0

40%

30%

30%

100%

Trên đây là các mẫu Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 9 có đáp án chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 9 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
9 8.894
0 Bình luận
Sắp xếp theo