Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo ôn tập thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 9. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ mẫu đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức. Đề thi Công nghệ 9 giữa học kì 1 Kết nối tri thức được thiết kế bám sát nội dung trong sách giáo khoa và  có đầy đủ ma trận đề thi cùng với đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn.

Ma trận đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 KNTT

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

3

0

3

0

2

0

0

1

8

1

3,0

Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

3

1

4

0

3

0

0

0

10

1

5,5

Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

2

0

3

0

1

0

0

0

6

0

1,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

10

0

6

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

3,0

2,5

0

1,5

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

5,0 điểm

50%

2,5 điểm

25%

1,5 điểm

15%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

Đề thi Công nghệ 9 giữa học kì 1 Kết nối tri thức

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nghề nghiệp là gì?

A. Là công việc được bố mẹ công nhận

B. Là công việc được xã hội công nhận

C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận

D. Là tập hợp các công việc được bố mẹ công nhận

Câu 2. Con người được đào tạo sẽ có

A. năng lực

B. tri thức

C. kĩ năng

D. năng lực, tri thức, kĩ năng

Câu 3. Đặc điểm của nghề nghiệp

A. Có tính chất ổn định

B. Gắn bó lâu dài

C. Đóng góp cho cộng đồng

D. Có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài, đóng góp cho cộng đồng

Câu 4. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người

A. mang lại thu nhập ổn định.

B. tạo môi trường phát triển nhân cách.

C. phát huy năng lực bản thân.

D. mang lại thu nhập ổn định, tạo môi trường phát triển nhân cách, phát huy năng lực bản thân.

Câu 5. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là

A. thúc đẩy phát triển kinh tế.

B. giảm tệ nạn xã hội.

C. đáp ứng nhu cầu xã hội.

D. thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm tệ nạn xã hội, đáp ứng nhu cầu xã hội.

Câu 6. Chọn đúng nghề nghiệp sẽ mang lại ý nghĩa cho

A. cá nhân.

B. gia đình.

C. xã hội.

D. cá nhân, gia đình, xã hội.

Câu 7. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Năng động

B. Hiện đại

C. Thử thách

D. Năng động, hiện đại và thử thách

Câu 8. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ vận dụng kiến thức các môn học vào quá trình nào?

A. Thiết kế

B. Bảo trì

C. Sáng tạo

D. Thiết kế, bảo trì, sáng tạo

Câu 9. Yêu cầu đối với người làm việc trong ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là gì?

A. Không yêu cầu về trình độ chuyên môn

B. Chỉ cần có khả năng làm việc theo nhóm

C. Có năng lực tự học

D. Không yêu cầu về ngoại ngữ

Câu 10. Nghề nghiệp

A. không phải là công việc nhất thời

B. không chỉ là đáp ứng nhu cầu kiếm sống

C. không phải là công việc nhất thời, đáp ứng nhu cầu kiếm sống

D. được giao cho làm và trả công

Câu 11. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam gồm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12. Giáo dục mần non có:

A. Nhà trẻ

B. Mẫu giáo

C. Nhà trẻ, mẫu giáo

D. Giáo dục tiểu học

Câu 13. Độ tuổi mẫu giáo là

A. 3 tuổi

B. 3 tuổi đến 5 tuổi

C. 3 tháng đến 5 tuổi

D. 5 tuổi

Câu 14. Giáo dục tiểu học có mấy lớp?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 15. Giáo dục trung học cơ sở có mấy lớp?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 16. Giáo dục đại học có các trình độ nào?

A. Trình độ đại học

B. Trình độ cao đẳng

C. Trình độ trung cấp

D. Trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp

Câu 17. Có mấy thời điểm phân luồng giáo dục?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở thời điểm phân luồng nào?

A. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở

B. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông

C. Ở cả hai thời điểm phân luồng

D. Không thực hiện ở thời điểm phân luồng nào

Câu 19. Nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ được đào tạo với trình độ nào?

A. Trung cấp.

B. Sơ cấp.

C. Cao đẳng.

D. Nhiều trình độ.

Câu 20. Người sử dụng lao động là?

A. bên bán

B. bên mua

C. bên bán và bên mua.

D. là một thành phần khác không thuộc bên bán hay bên mua.

Câu 21. Yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?

A. Sự phát triển của khoa học, công nghệ

B. Sự phát triển của khoa học, công nghệ , sự chuyển dịch cơ cấu

C. Nhu cầu lao động

D. Sự phát triển của khoa học, công nghệ , sự chuyển dịch cơ cấu, nguồn cung lao động, nhu cầu lao động

Câu 22. Thị trường lao động Việt Nam có sự phát triển về?

A. Quy mô

B. Chất lượng

C. Quy mô và chất lượng

D. Các mặt, ngoại trừ chất lượng

Câu 23. So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào?

A. Cung cao hơn cầu

B. Cung thấp hơn cầu

C. Bằng nhau

D. Không xác định được

Câu 24. Yêu cầu đối với người lao động là gì?

A. Trình độ chuyên môn cao

B. Không cần hiểu biết về ngoại ngữ

C. Không cần thành thạo công nghệ thông tin

D. Không cần trau dồi kiến thức

Câu 25. Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?

A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.

B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế

C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế

D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.

Câu 26. Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?

A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp

B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.

C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.

D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

Câu 27. Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?

A. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

B. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

C. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

D. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.

Câu 28. Các chính sách phát triển nguồn nhân lực đúng đắn do Nhà nước ban hành đem lại lợi ích gì?

A. Giúp nâng cao chất lượng của cung lao động.

B. Giúp phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng.

C. Giúp điều chỉnh kinh tế, chính sách đầu tư phù hợp.

D. Giúp nâng cao chất lượng lao động giữa các ngành nghề.

II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu - 3,0 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.

Câu 2 (2 điểm): Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản sang các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ đã làm thay đổi nhu cầu lao động và cơ cấu lao động trong thị trường lao động như thế nào?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 9 Kết nối tri thức

1. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

C

D

B

A

A

C

C

D

A

B

B

A

B

A

D

B

C

D

B

A

B

D

C

D

B

C

D

C

2. TỰ LUẬN (5 điểm):

Câu

Đáp án

Điểm

1

Những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ:

- Năng lực:

+ Có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, vận dụng được kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.

+ Có năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và sáng tạo

+ Có năng lực tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc

+ Có đủ sức khoẻ đề đảm bảo hoàn thành công việc, không mắc những bệnh mãn tính gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc.

- Phẩm chất:

+ Chấp hành nghiêm kỉ luật lao động, làm việc có trách nhiệm.

+ Tuân thủ đúng quy định, quy trinh kĩ thuật và an toàn lao động: cần cù, chăm chỉ, cố gắng khắc phục khó khăn đề hoàn thành công việc.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển nghề nghiệp.

1,0

2

Bạn Tuấn không học trung học phổ thông thì bạn nên lựa chọn :

- Hướng đi1 : Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo.

- Hướng đi 2 : Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở trung tập giáo dục thường xuyên.

a. Hiện nay, sự phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn không đồng đều, lực lượng lao động ở nông thôn cao hơn thành thị.

b. 6 ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ,:

- Ngành công nghệ sau thu hoạch

- Ngành công nghệ kĩ thuật tự động

- Ngành cơ khí

- Ngành cơ khí – kĩ thuật chế tạo

- Ngành cơ khí tự động và robot.

- Ngành điện tử

- HS dựa vào thực tế tại địa phương để trả lời câu hỏi.

( Học sinh có thể kể các ngành khác)

2,0

(Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm phần trắc nghiệm + tự luận)

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 16
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi