Đề thi học kì 1 Văn 9 Kết nối tri thức

Đề Văn 9 cuối kì 1 Kết nối tri thức

Đề Văn 9 HK1 Kết nối tri thức với cuộc sống được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là  mẫu đề thi học kì 1 môn Văn 9 sách Kết nối tri thức có đầy đủ ma trận đề thi, bản đặc tả và đáp án chi tiết với nội dung đề thi từ ngữ liệu ngoài chương trình sách giáo khoa sẽ giúp các em củng cố thêm tri thức môn Ngữ văn 9 tốt hơn.

1.  Ma trận đề thi học kì 1 Văn 9 KNTT

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: NGỮ VĂN 9 -KNTT

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

MA TRẬN ĐỀ

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối HKI, khi kết thúc nội dung bài 3, 4.

- Thời giam làm bài: 90 phút

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (Tỉ lệ: TN 40%, TL: 60%)

- Mức độ đề: 20% nhận biết, 40% thông hiểu, 30% vận dụng, 10% vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm gồm 8 câu hỏi (Mức độ nhận biết 3 câu, thông hiểu 5 câu)

- Phần tự luận: 6,0 điểm gồm 3 câu hỏi (Vận dụng 2 câu, vận dụng cao 1 câu)

TT

Kĩ năng

Nội

dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Truyện thơ Nôm.

3

0

5

0

0

2

0

60

Bi kịch

Văn bản nghị luận

2

Viết

Nghị luận về một vần đề cần giải quyết

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Phân tích một tác phẩm văn học.

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Bản đặc tả mời các bạn xem trong file tải về.

2. Đề thi cuối kì 1 Văn 9 Kết nối tri thức

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) 

Đọc đoạn văn sau:

Đặng Thuỳ Trâm từng viết: “Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố”. Bất cứ ai trong chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại và thất bại. Bởi không có con đường nào là bằng phẳng, dễ đi, nếu muốn thành công thì trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt, vượt qua thất bại của chính mình. Có thể nói, thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn.

Quả thực là như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng. Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời. Đôi lúc, ta tự trách vì những quyết định sai lầm của mình. Nhưng đó là lúc ta nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.

(Theo Trần Thị Cẩm Quyên, in trong Văn học và tuổi trẻ, số 11 - 2021)

Trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?

A. Nghị luận

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Tự sự và biểu cảm.

Câu 2. Theo đoạn trích, thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời là gì?

A. Thất bại đáng sợ bởi nó khiến ta mất đi niềm tin vào cuộc sống và từ đó khiến ta không còn muốn cố gắng vươn lên nữa.

B. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.

C. Thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn.

D. Thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời là không đạt được thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.

Câu 3. Chỉ ra câu văn mang luận điểm trong đoạn văn thứ 2?

A. Quả thực là như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng.

B. Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công.

C. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.

D. Nhưng đó là lúc ta nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.

Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công”.

A. Ẩn dụ, so sánh

B. So sánh, liệt kê

C. So sánh, điệp ngữ

D. So sánh, nhân hoá

Câu 5. Từ “thành công” trong văn bản trên được hiểu như thế nào?

A. Những điều tốt đẹp đang chờ phía trước.

B. Điều mình mong muốn đạt được.

C. Những điều có ích cho cuộc sống.

D. Đạt được kết quả, mục đích như dự định.

Câu 6. Văn bản trên gợi cho em nhớ đến câu tục ngữ nào?

A. Đoàn kết là sức mạnh.

B. Thất bại là mẹ thành công.

C. Thất bại là thầy của chúng ta.

D. Đừng sợ thất bại.

Câu 7: Đặng Thuỳ Trâm từng viết: “Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố”.Câu nói trên được tác giả sử dụng cách dẫn nào?

A. Cách dẫn trực tiếp.

B. Cách dẫn gián tiếp

C. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

D. Cách dẫn ngăn cách

Câu 8: Theo tác giả, tại sao “Bất cứ ai trong chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại và thất bại.”?

A. Bởi không có con đường nào là bằng phẳng, dễ đi, nếu muốn thành công thì trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt, vượt qua thất bại của chính mình.

B. Bởi thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn.

C. Bởi thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.

D. Bởi cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công

Câu 9. ( 1,0 điểm) Em có đồng ý với quan điểm “Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố.” ? Vì sao?

Câu 10. ( 1,0 điểm) Từ đoạn trích trên, em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của lòng quyết tâm, sự kiên trì trong cuộc sống (từ 3 đến 5 câu).

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Em hãy phân tích một tác phẩm văn học (truyện) mà em yêu thích.

Đáp án

Phần

Câu

Nội dung

I

ĐỌC HIỂU

1

B

2

C

3

A

4

B

5

D

6

B

7

A

8

A

9

+ Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng ý/ không đồng ý.

- Học sinh lí giải phù hợp

* Đồng ý:

Trong cuộc đời chúng ta hãy lạc quan, mạnh mẽ bước qua những thử thách đó để đến với thành công, đến với quả ngọt, sự cố gắng luôn được đền đáp xứng đáng.

* Không đồng ý:

Những người sống thiếu nghị lực, thiếu bản lĩnh, ích kỉ, cúi đầu, đầu hàng, lùi bước, khó thành công trong cuộc sống...

10

- Về nội dung: Nêu được ý nghĩa của lòng quyết tâm, sự kiên trì, trong cuộc sống. HS có thể diễn đạt theo những cách khác nhau miễn là hợp lý.

Gợi ý:

+ Lòng quyết tâm, kiên trì là sự nỗ lực hết mình, tập trung cao độ để đạt mục tiêu.

+ Lòng quyết tâm, kiên trì là một phẩm chất đáng quý, có vai trò quan trọng đối với mỗi người bởi trong cuộc sống, những khó khăn thử thách ta gặp phải là điều ko tránh khỏi nên phải kiên trì, nhẫn nại, dũng cảm đối mặt và quyết tâm vượt qua

+ Lòng quyết tâm, kiên trì là động lực giúp con người vượt qua khó khăn thử thách để đạt được thành công; chủ động, tự tin trong cuộc sống; bồi dưỡng ý chí nghị lực, trí thông minh, bản lĩnh...

+ Học sinh cần có lòng quyết tâm, kiên trì trong học tập, lao động và cuộc sống để đạt được ước mơ.

II

VIẾT

a. Đảm bảo về hình thức: một bài văn phân tích một tác phẩm, bố cục 3 phần: MB, TB, KB

b. Xác định đúng yêu cầu của đề:

- Viết một bài văn phân tích một tác phẩm truyện.

c. Hs có trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm truyện (nhan đề, tác giả, thể loại...) và nêu ý kiến khái quát của người viết về tác phẩm.

2. Thân bài:

+ Phân tích nội dung chủ đề của tác phẩm truyện (phân tích hiện thực đời sống, hình tượng con người, tư tưởng, tình cảm của nhà văn...), có lí lẽ và bằng chứng.

+ Phân tích, đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm (cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ người kể chuyện, không gian, chi tiết tiêu biểu...) và hiệu quả thẩm mĩ của chúng, có lĩ lẽ và bằng chứng.

3. Kết bài:

Khẳng định ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, diễn đạt lưu loát, dùng phương tiện liên kết câu ...

Tham khảo:

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 66
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi