Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 9 Kết nối tri thức 2024

Tải về

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 9 Kết nối tri thức - Đề thi Lịch sử Địa lý giữa kì 1 lớp 9 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là chi tiết 3 đề thi giữa học kì 1 phân môn Địa  lí lớp 9 bộ Kết nối. Các mẫu đề thi Lịch sử giữa kì 1 lớp 9 KNTT đều có đầy đủ ma trận và gợi ý đáp  án chi tiết sẽ giúp các  em ôn tập giữa học  kì 1 môn Lịch sử 9 tốt hơn. Sau đây là nội dung chi tiết bài kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 9 Kết nối tri thức, mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 9 KNTT

Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 9 KNTT - đề 1

Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử 9 Kết nối tri thức

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ nhân thức

Tổng % điểm

Nhận biết

(TN)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

1

Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945

Bài 1.Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945

2

0,5

5%

Bài 2. Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945

2

0,5

5%

Bài 3. Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945

2

0,5

5%

Bài 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

½

TL

½

TL

1,5

15%

2

Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945

Bài 5. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918 -1930

2

0,5

5%

Bài 6. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

1TL

1,5đ

15%

Tổng

8TN

1 TL

½ TL

½ TL

10

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tỉ lệ chung

35%

15%

50%

Bản đặc tả mời các bạn xem trong file tải về.

Đề thi Lịch sử 9 KNTT giữa kì 1 có đáp án

I. Trắc nghiệm (2đ) (Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau)

Câu 1. Việc thực hiện chính sách nào sau đây năm 1919 đã giúp Liên Xô kiểm soát được cách ngành kinh tế then chốt?

A. Chính sách kinh tế mới.

B. Chính sách mới

C. Chính sách cộng sản thời chiến.

D. Chính sách trọng nông ức thương.

Câu 2. Năm 1941, nhân dân Liên Xô đã phải tạm dừng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba vì

A. phải đánh giặc ngoại xâm và nội phản.

B. những hạn chế thiếu sót trong tập thể hóa.

C. cơ cấu giai cấp trong xã hội có sự thay đổi.

D. tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội ở các nước tư bản chủ nghĩa?

A. Công nhân thất nghiệp nhiều.

B. Hàng triệu nông dân bị mất ruộng đất.

C. Nhiều cuộc bãi công nổ ra trên quy mô lớn.

D. Đảng Cộng sản Đức được thành lập.

Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa nền kinh tế Mỹ bước vào thời kì nào sau đây?

A. “hoàng kim”

B. “suy thoái”

C. “ảm đạm”

D. “phục hồi”

Câu 5. Để đưa đất nước thoát khỏi cuộc đại suy thoái kinh tế (1929-193), Chính phủ Nhật Bản đã tìm lối thoát bằng cách nào?

A. Đóng cửa các nhà máy, sa thải hàng nghìn công nhân.

B. Quân sự hóa bộ máy, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng.

C. Thực hiện chính sách mới, cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản.

D. Thực hiện chính sách “láng giềng thân thiện” với Mỹ.

Câu 6. Đảng Cộng sản Trung Quốc đã chủ động đề nghị Quốc dân đảng đình chiến vì

A. phong trào “Ngũ tứ” bùng nổ.

B. khủng hoảng kinh tế thế giới tác động.

C. Nhật Bản mở rộng chiến tranh xâm lược.

D. giai cấp vô sản từng bước trưởng thành.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải hoàn cảnh dẫn đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1918-1930?

A. Chủ nghĩa phát xít hình thành.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

C. Sự ra đời của Quốc tế cộng sản năm 1919.

D. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Câu 8. Tân Việt Cách mạng đảng đã chuyển dần sang khuynh hướng vô sản vì

A. thất bại sau khởi nghĩa tại Yên Bái.

B. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. mưu sát tên toàn quyền Đông Dương Léc-lanh thất bại.

D. công nhân bắt đầu sử dụng hình thức đấu tranh bãi công.

II. Phần tự luận (3đ)

Câu 1. (1.5 điểm) Tóm tắt các hoạt động và vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam trong những năm 1918-1930. (theo mẫu)

Thời gian

Hoạt động chính

Vai trò

Câu 2. (1,5điểm) Tìm dẫn chứng chứng minh vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa pháp xít. Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hòa bình hiện nay?

Hướng dẫn chấm - biểu điểm.

I. Phần trắc nghiệm. (2 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

D

D

A

B

C

A

B

II. Tự luận. (3điểm)

Xem trong file tải về.

Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 9 KNTT - đề 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)

Em hãy chọn và ghi lại chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây vào bài kiểm tra.

Câu 1. Văn hoá, giáo dục của Liên Xô trong thời xây dựng Chủ nghĩa xã hội có thay đổi gì?

A. Xoá nạn mù chữ, chư xây dựng được hệ thống giáo dục thống nhất.

B. Xoá được nạn mù chữ, xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất, hoàn thành phổ cập Trung học cơ sở ở các thành phố.

C. Xoá được nạn mù chữ, phổ cập giáo dục ở cả nông thôn và các thành phố.

D. Xoá được nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập Trung học cơ sở trong cả nước.

Câu 2. Trong thời gian tồn tại (1919 – 1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành mấy kì đại hội?

A. 1 kì đại hội. B. 3 kì đại hội.

C. 5 kì đại hội. D. 7 kì đại hội.

Câu 3. Tháng 10 - 1929, cuộc đại suy thoái kinh tế bùng nổ ở đâu, sau đó lan rộng ra toàn thế giới tư bản chủ nghĩa?

A. Mỹ. B. Anh. C. Đức. D. Pháp.

Câu 4. Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc được mở đầu bằng cuộc biểu tình của tầng lớp nào?

A. Biểu tình của 3000 công nhân ở Bắc Kinh.

B. Biểu tình của 3000 nông dân ở Bắc Kinh.

C. Biểu tình của 3000 sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

D. Biểu tình của 3000 công nhân, nông dân, trí thức ở Bắc Kinh.

Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba-son (Sài Gòn) tháng 8 năm 1925?

A. Nguyễn Ái Quốc.

C. Tôn Đức Thắng.

B. Nguyễn An Ninh.

D. Phan Châu Trinh.

Câu 6. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Tháng 5- 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc).

B. Tháng 6- 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc).

C. Tháng 6- 1925 tại Hương cảng (Trung Quốc).

D. Tháng 7-1925 tại Hương cảng (Trung Quốc).

Câu 7. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh nhất là ở đâu?

A. Nghệ An và Hà Tĩnh.

B. Thanh Hóa và Nghệ An.

C. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

D. Nam Định và Hải Dương.

Câu 8. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Đấu tranh báo chí.

C. Đấu tranh nghị trường

D. Đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (1.5 điểm)

- Vì sao chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ?

- Nêu vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?

Câu 2: (1.5 điểm)

a. Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

b. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

Đáp án

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)

Mỗi câu đúng 0.25 đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

B

D

A

C

C

B

A

D

Phần II: Tự luận (3 điểm)

STT

Nội dung

Điểm

Câu 1

* Nguyên nhân chính dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai:

- Mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc.

- Đại suy thoái kinh tế thế giới (1929 – 1933) làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản, tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản – thủ phạm gây ra chiến tranh.

- Hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau: khối các nước tư bản dân chủ gồm Anh, Pháp, Mỹ và khối phát xít gồm Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Tuy nhiên, cả hai khối đế quốc này cùng có chung mâu thuẫn với Liên Xô.

* Nêu vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít:

Trong cuộc chiến tranh này, Liên Xô là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột, quyết định nhất giúp nhân loại thoát khỏi thảm hoạ của chủ nghĩa phát xít, tạo nên chuyển biến căn bản của tình hình thế giới..

1

0.5

Câu 2

a. Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

- Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối giải phóng dân tộc.

- Cách mạng Việt Nam đã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.

b. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

- Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào trong nước và chuẩn bị những điều kiện cho sự thành lập Đảng.

- Là người chủ trì thành công Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sảnh Việt Nam.

- Trực tiếp soạn thảo những văn kiện quan trọng của đảng…có ý nghĩa chiến lược.

1

0.5

Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 9 KNTT - đề 3

Xem trong file tải về.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung chi tiết bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử 9 KNTT file word.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
6 5.472
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm