Top 10 Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2024

Tải về

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sử - Nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập thật tốt cho kì thi cuối học kì 2. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ tổng hợp đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2023-2024. Hy vọng với bộ đề ôn thi học lì 2 lớp 9 môn Sử dưới đây sẽ giúp các bạn củng cố thêm kiến thức lịch sử của mình để vận dụng tốt khi làm bài thi cũng như đạt kết quả cao nhất.

Đề kiểm tra Lịch sử 9 học kì 2 có ma trận được Hoatieu chia sẻ trong bài viết này sẽ là những tài liệu tham khảo cực kì bổ ích cho các em học sinh cùng với thầy cô giáo để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì 2 môn Lịch sử. Các đề kiểm tra học kì 2 Sử 9 trắc nghiệm có cả câu hỏi tự luận và phần gợi ý đáp án chi tiết sẽ giúp các em ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 9 hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất khi đi thi.

1. Nội dung bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9 2024

STTNội dungMa trậnBản đặc tảĐáp án
Đề 1

Trắc nghiệm: 7 câu (4 điểm)

Tự luận: 2 câu (6 điểm)

KhôngKhông
Đề 2

Trắc nghiệm: 2 câu

Tự luận: 3 câu

Không
Đề 3

Trắc nghiệm: 12 câu (3 điểm)

Tự luận: 4 câu (7 điểm)

Không
Đề 4

Trắc nghiệm: 16 câu (4 điểm)

Tự luận: 3 câu (6 điểm)

Không
Đề 5

Trắc nghiệm: 16 câu (4 điểm)

Tự luận: 3 câu (6 điểm)

Không
Đề 6

Trắc nghiệm: 15 câu (5 điểm)

Tự luận: 2 câu (5 điểm)

KhôngKhông
Đề 7

Trắc nghiệm: 15 câu (5 điểm)

Tự luận: 2 câu (5 điểm)

KhôngKhông
Đề 8

Trắc nghiệm: 12 câu (3 điểm)

Tự luận: 4 câu (7 điểm)

Không
Đề 9

Trắc nghiệm: 12 câu (3 điểm)

Tự luận: 4 câu (7 điểm)

Không
Đề 10

Trắc nghiệm: 12 câu (3 điểm)

Tự luận: 4 câu (7 điểm)

Không

Nội dung chi tiết 10 đề thi cuối kì 2 Lịch sử 9 2024 có đáp án mời các em xem trong file tải về.

2. Đề thi sử cuối kì 2 lớp 9 2024

I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài.

Câu 1. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng tháng 10 năm 1930 đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 2. Trước ngày 9-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. thực dân Anh và thực dân Pháp.

D. thực dân Pháp và bọn phản động ở Đông Dương.

Câu 3. Điểm khác biệt về phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì?

A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước.

C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương.

D. Tiến công thần tốc, táo bạo, giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh.

Câu 4. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. có khối liên minh công - nông vững chắc.

B. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc.

C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Câu 5. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã phá sản âm mưu gì của thực dân Pháp?

A. Đánh bao vây, chia cắt.

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Dùng người Việt, trị người Việt.

D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) họp tại

A. Pác Bó (Cao Bằng).

B. Thủ đô Hà Nội.

C. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).

D. Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 7. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

C. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Câu 8. Thời cơ chín muồi để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước là

A. Nhật đảo chính Pháp.

B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

C. Nhật đầu hàng phe Đồng minh.

D. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật.

Câu 9. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là chiến thắng nào?

A. Ấp Bắc.

B. Đồng Khởi.

C. Vạn Tường.

D. Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 10. Hình thức đấu tranh của Đảng ta trong thời kì 1936-1939 là

A. bí mật, bất hợp pháp.

B. công khai đấu tranh với kẻ thù.

C. đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

D. hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.

Câu 11. Ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 nhằm

A. phá vỡ hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4.

B. thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.

C. tiêu diệt địch, khai thông biên giới, mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

D. khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc.

Câu 12. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì

A. thúc đẩy phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên phát triển.

B. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc.

C. từ đây liên minh công - nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.

D. chứng tỏ hệ tư tưởng tư sản chiếm ưu thế trong phong trào cách mạng.

Câu 13. Sách lược của Đảng ta đối với Pháp và Tưởng trước ngày 6-3-1946 là

A. hoà với Tưởng, đánh Pháp.

B. đánh cả Pháp lẫn Tưởng.

C. hoà với Pháp và Tưởng.

D. hoà với Pháp để đuổi Tưởng.

Câu 14. Lực lượng chủ yếu được thực hiện trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. quân đội Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân đội Mĩ, quân đồng minh.

D. quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

Câu 15. Trong giai đoạn 1945-1954, thắng lợi nào của ta đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).

B. Chiến dịch Tây Bắc (1952).

C. Chiến dịch Thượng Lào (1953).

D. Chiến lược Đông - Xuân (1953-1954).

II. TỰ LUẬN (5.0 điểm)

Câu 1. (2.0 điểm)

Nêu đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta trong giai đoạn 1945-1954. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân?

Câu 2. (3.0 điểm)

Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng ta trong năm 1954 và 1973. Nội dung, ý nghĩa của thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954.

3. Đáp án đề thi sử cuối kì 2 lớp 9 2024

TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm)

(3 câu đúng được 1 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

A

B

C

D

B

C

D

C

C

D

C

B

A

B

D

TỰ LUẬN: (5,0điểm).

Câu

Nội dung

Điểm

 

1

Nêu đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta trong giai đoạn 1945-1954? Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân?

2

Đường lối kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

1

Mang tính nhân dân vì : Cuộc kháng chiến của ta do toàn dân tiến hành, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ đem lại ruộng đất cho nhân dân.

- Mang tính chính nghĩa vì : Cuộc kháng chiến của ta mang tính tự vệ, tiến bộ, nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

* Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này.

0.5

0.5

2

Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng ta trong năm 1954 và 1973. Nội dung, ý nghĩa của thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954.

3

- Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954 là Hiệp định Giơ-ne-vơ.

- Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1973 là Hiệp định Pa-ri.

0.5

0.5

Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ 1954

- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

- Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.

- Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.

- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956.

0.25

0.25

0.25

0.25

Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

- Hiệp định Giơnevơ chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở ở Đông Dương.

- Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.

0,5

0,5

4. Đề thi cuối kì 2 môn Lịch sử 9

4.1. Ma trận kề kiểm tra học kì II Lịch sử 9

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn : Lịch sử 9

NĂM HỌC : 20....-20....

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Nội dung

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương II

Việt Nam trong những năm 1930 - 1939

Kể được tên nhân vật lịch sử

Giải thích được sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam

Phân biệt được những sự kiện lịch sử

Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1/2

2

20%

2

0,5

5%

1/2

1

10%

4

3,75

37,5%

Chương III Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945

Nhớ được thời gian và nội dung sự kiện lịch sử

Giải thích được nội dung không phải là nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

2

0,5

5%

4

1

10%

Chương V

Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

- Nhớ được sự kiện lịch sử.

- Trình bày được sự kiện lịch sử.

Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1

2,5

25%

1

1,5

15%

3

4,25

42,5%

Chương VI Việt Nam từ năm 1954-1975

- Nhớ được số liệu lịch sử.

- Kể tên được sự kiện lịch sử.

Giải thích được nội dung kiến thức lịch sử

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

2

0,5

5%

4

1

10%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

7

4

40%

41/2

3

30%

3

2

20%

1/2

1

10%

15

10

100%

4.2. Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử 9

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Môn : Lich sử 9

Năm học : 20....-20....

Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Đâu không phải lý do khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?

  1. Kẻ thù của phong trào là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
  2. Các quyền dân chủ thực chất là quyền lợi mỗi dân tộc cần phải có
  3. Phong trào có sự đoàn kết với cả lực lượng ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít
  4. Phong trào là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng ở giai đoạn sau

Câu 2: Nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm gì khác?

  1. Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp
  2. Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc
  3. Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ
  4. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình

Câu 3: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là

  1. Trần Phú.
  2. Hà Huy Tập.
  3. Nguyễn Ái Quốc.
  4. Nguyễn Văn Cừ.

Câu 4: Ngay khi nhận được tin chính phủ Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã

  1. triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
  2. phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
  3. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.
  4. triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam ?

  1. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa
  2. Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do
  3. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
  4. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ?

  1. Tranh thủ được điều kiện quốc tế thuận lợi
  2. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển
  3. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân
  4. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945.

Câu 7: Cho bảng dữ liệu sau:

Thời gian

Sự kiện

A. 19 - 8- 1945

1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập

B. 23 - 8- 1945

2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn

C. 2 - 9 - 1945

3. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội

D. 25 - 8 - 1945

4. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian với sự kiện

  1. A-3; B-4; C-1; D-2
  2. A-1; B-2; C-3; D-4
  3. A-2; B-1; C-3; D-4
  4. A-4; B-3; C-2; D-1

Câu 8: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào ?

  1. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
  2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
  3. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
  4. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

Câu 9: Vì sao trong những năm 1965 - 1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

  1. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
  2. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
  3. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
  4. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

Câu 10: Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là

  1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
  2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  3. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
  4. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam

Câu 11: Hãy điền những con số vào chỗ trống.

Quân dân ta ở miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở …….trong tổng số …. tỉnh, 4 trong số 6 đô thị lớn, …. trong số ….. quận lỵ, ở hầu khắp các "ấp chiến lược", các vùng nông thôn.

  1. 37, 44, 64, 242 B. 37, 242, 64, 44 C. 37, 64, 44, 242 D. 44, 37, 64, 242

Câu 12: 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng ?

  1. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống
  2. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức
  3. Toàn bộ miền Nam được giải phóng
  4. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (2,5 điểm) Trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch lịch sử Điên Biên Phủ (1954) ?

Câu 14 (3 điểm) Tại sao nói “Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam” ? Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?

Câu 15 (1,5 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) ?

4.3. Biểu điểm chấm đề thi cuối kì 2 môn sử 9

HƯỚNG DẪN CHẤM

NĂM HỌC 20....-20....

Môn: Lịch sử

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

A

C

C

B

A

B

B

C

A

D

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

13

* Diễn biến :

- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13 - 3 - 1954 đến hết ngày 7 - 5 - 1945, chia làm 3 đợt :

- Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

- Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm.

- Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7 - 5, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng.

* Kết quả :

Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16 200 địch, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

14

*Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:

- Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam

- Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.

- Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới.

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của Cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.

* Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong thành lập Đảng:

- Phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng Sản trong nước trong việc tranh giành quyền lãnh đạo, tranh giành quần chúng, tranh giành đảng viên.

- Đề ra kế hoạch và đặt ra yêu cầu cấp thiết để các tổ chức cộng sản xúc tiến việc hợp nhất, rồi đi đến thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930.

- Viết và thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt. Đó chính là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, đã vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

15

- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta gần một thế kỉ.

- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.

- Tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

5.1. Trắc nghiệm đề thi cuối kì 2 môn Sử lớp 9

Câu 1 : Cuộc khởi nghĩa Yên Bái diễn ra vào thời gian nào ?

  1. Năm 1929
  2. Năm 1930
  3. Năm 1931
  4. Năm 1932

Câu 2 : Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp và ra chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” trong hoàn cảnh nào ?

  1. Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu.
  2. Ở mặt trận Đông Dương, phát xít Nhật giành quyền chủ động.
  3. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Ở mặt trận Đông Dương, phát xít Nhật khốn đốn trước đòn tấn công dồn dập của Anh-Mĩ.
  4. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 3 : Ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện của chính phủ Pháp là Xanh-tơ-ri :

  1. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
  2. Bản Tạm ước Việt –Pháp.
  3. Hiệp ước an ninh Việt-Pháp.
  4. Hiệp định sơ bộ

Câu 4 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào ?

  1. Thực dân Pháp bội ước sau Hiệp định sơ bộ và tạm ước.
  2. Tiến công ta ở trong Nam, ngoài Bắc, tập trung nhất là ở Hà Nội.
  3. Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải hạ vũ khí đầu hàng.
  4. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 5 : Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?

  1. Pháp thực hiện kế hoach “Rơ-ve”, “khóa cửa biên giới Việt-Trung”. Tấn công Việt Bắc lần hai.
  2. Thực dân Pháp thực hiện kế hoach Na-va.
  3. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương và xâm lược Việt Nam.
  4. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 6 : Phong trào “Đồng khởi” diễn ra vào thời gian nào ?

  1. 1959-1960
  2. 1960-1961
  3. 1958-1959
  4. 1959-1961

Câu 7 : Từ năm 1965 – 1973 Mĩ đã tiến hành ném bom phá hoại miền Bắc nước ta mấy lần

  1. 1 lần
  2. 3 lần
  3. 2 lần
  4. 4 lần

Câu 8 : Chiến dịch giải phóng nơi nào mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh ?

  1. Chiến dịch Hà Nội.
  2. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
  3. Chiến dịch Tây Nguyên
  4. Chiến dịch Sài Gòn.

5.2. Tự luận đề thi cuối kì 2 môn Sử lớp 9

Câu 1 (2,0đ) Từ năm 1975-1976 ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước như thế nào ?

Câu 2 (4,0đ) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại ?

5.3. Đáp án thi cuối kì 2 môn Sử lớp 9

TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

1B

2C

3B

4D

5A

6A

7C

8D

TỰ LUẬN:(6,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Sau đại thắng xuân năm 1975 Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất đã có những quyết định : “Quốc hội thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. Quốc hội quyết định lấy tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2/7/1976), quyết định Quốc huy, Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 2 (4,0 điểm):

* Nguyên nhân thắng lợi : (1đ)

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo...

- Nhân dân ta ở hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, cần cù, dũng cảm; hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh…
- Tinh thần đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc...

* Ý nghĩa lịch sử : (2đ)

+ Đối với Việt Nam: (1đ)

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

+ Đối với thế giới: (1đ)

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

- Là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc .

* Bài học kinh nghiệm : (1đ) (Nội dung liên hệ có hướng mở để tạo cơ hội cho học sinh thể hiện quan điểm, nhận thức của cá nhân).

- Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữa Đảng với nhân dân.

- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong mọi lĩnh vực (phát triển kinh tế-văn hóa đất nước; giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ, giữ gìn trật tự an ninh xã hội...)

6. Đề thi Lịch sử 9 học kì 2

6.1. Ma trận đề thi Lịch sử 9 học kì 2

Nội dung

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương II

Việt Nam trong những năm 1930 - 1939

Kể được tên nhân vật lịch sử

Phân biệt được những sự kiện lịch sử

Nhận xét được vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

2

0,5

5%

1

1

10%

4

1,75

17,5%

Chương III Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945

Nhớ được thời gian và nội dung sự kiện lịch sử

Giải thích được nội dung không phải là nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

2

0,5

5%

4

1

10%

Chương IV

Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến

Giải thích được vì sao sau cách mạng tháng Tám nước ta lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo

sợi tóc”

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

2

20%

1

2

20%

Chương V

Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

- Nhớ được sự kiện lịch sử.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

Chương VI Việt Nam từ năm 1954-1975

- Nhớ được số liệu lịch sử.

- Kể tên được sự kiện lịch sử.

- Trình bày được sự kiện lịch sử.

Giải thích được nội dung kiến thức lịch sử

Phân tích sự kiện lịch sử

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

1

2,5

25%

2

0,5

5%

1

1,5

15%

6

5

50%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

7

4

40%

5

3

30%

3

2

20%

1

1

10%

16

10

100%

6.2. Đề thi Lịch sử 9 học kì 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 ?

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

B. Triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất

D. Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua

Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nào quyết định thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 ?

A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.

C. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.

D. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 3: Ai là tác giả của Luận cương chính trị (10 - 1930) ?

A. Nguyễn Ái Quốc.

B. Nguyễn Văn Cừ.

C. Trần Phú.

D. Lê Hồng Phong.

Câu 4: Ngày 19-8-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì ở Hà Nội?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi

B. Việt Minh rải truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa

C. Việt Minh tổ chức buổi diễn thuyết công khai ở thành phố

D. Cuộc mít tinh của nhân dân Hà Nội ở quảng trường Ba Đình

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam ?

A. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa

B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do

C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

D. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ?

A. Tranh thủ được điều kiện quốc tế thuận lợi

B. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển

C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân

D. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945.

Câu 7: Cho bảng dữ liệu sau:

Thời gian

Sự kiện

A. 19 - 8- 1945

1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập

B. 23 - 8- 1945

2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn

C. 2 - 9 - 1945

3. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội

D. 25 - 8 - 1945

4. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian với sự kiện

A. A-3; B-4; C-1; D-2

B. A-1; B-2; C-3; D-4

C. A-2; B-1; C-3; D-4

D. A-4; B-3; C-2; D-1

Câu 8: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào ?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

Câu 9: Vì sao trong những năm 1965 - 1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

A. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”

B. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”

C. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”

D. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

Câu 10: Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”?

A. Núi Thành (1965)

B. Hai mùa khô 1965- 1966 và 1966- 1967

C. Vạn Tường (1966)

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 196

Câu 11: Hãy điền những con số vào chỗ trống.

Quân dân ta ở miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37 trong tổng số …. tỉnh, ….trong số 6 đô thị lớn, …. trong số ….. quận lỵ, ở hầu khắp các "ấp chiến lược", các vùng nông thôn.

A. 44, 4, 64, 242

B. 242, 4, 64, 44

C. 4, 64, 44, 242

D. 44, 4, 64, 242

Câu 12: Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là

A. Tây Nguyên

B. Sài Gòn- Gia Định

C. Quảng Trị

D. Huế - Đà Nẵng

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13 (2,5 điểm) Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ?

Câu 14 (2,0 điểm) Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ?

Câu 15 (1,5 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ?

Câu 16 (1,0 điểm) Nhận xét vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?

6.3. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 9

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

D

C

A

C

B

A

B

B

C

A

D

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

13

* Chủ quan:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.

- Nhân dân giầu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

* Khách quan:

- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 dân tộc Đông Dương

- Sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.

0,75

0,5

0,25

0,25

0,75

14

* Về chính trị:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng kéo vào, kết hợp cùng bọn phản động tay sai âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh kéo vào dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.

* Về kinh tế:

- Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

- Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

* Văn hóa, xã hội:

Hơn 90 % dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

0,75

0,5

0,25

0,25

0,25

15

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn,
sáng tạo.

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương ; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

0,5

0,25

0,25

0,5

16

- Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc

- Người chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị cho cán bộ của Hội, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về trong nước.

- Nguyễn Ái Quốc là người thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng mạng Việt Nam.

0,25

0,5

0,25

.................

Để xem nội dung chi tiết các đề thi cuối học kỳ 2 lớp 9 môn Lịch Sử, mời các bạn sử dụng file tải về.

Trên đây là Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2023-2024. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
13 16.454
Top 10 Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm