Đề thi học kì 1 Lịch sử 9 Cánh diều

Tải về

Đề thi học kì 1 Lịch sử 9 sách Cánh Diều được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết này là đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử 9 Cánh Diều có ma trận, bản đặc tả ma trận đề thi và gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo ôn thi cuối học kì 1 môn Lịch sử 9 hiệu quả cho các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết bộ đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử lớp 9 Cánh Diều file word, mời các bạn cùng tham khảo.

Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Sử 9 Cánh Diều - đề 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2.0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Đâu không phải là một trong những thành tựu đạt được về xã hội, văn hóa, giáo dục của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)?

A. Tầng lớp bóc lột ở nông thôn bị xóa bỏ.

B. Thực hiện tính dân chủ trong quá trình tập thể hóa nông nghiệp.

C Xóa được nạn mù chữ, giáo dục phổ thông, bậc cao phát triển.

D. Đời sống nhân dân được cải thiện.

Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp với Liên Xô .

B. Sự hình thành các lò lửa chiến tranh của chủ nghĩa phát xít.

C. Mâu thuẫn giữa các nước về thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh.

D. Các nước Anh, Pháp, Mỹ bao vây, tiêu diệt Liên Xô.

Câu 3. Nguyễn Ái Quốc đọc bản “ Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa “ của Lê Nin vào thời gian:

A. 6-1919

B. 7-1920

C. 9-1921

D. 10-1922

Câu 4. “Chiến tranh lạnh” đã để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại:

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ các cuộc chiến tranh thế giới mới.

B. Các nước đế quốc chi phí có một khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang

C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn

D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề

Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế Liên Xô đạt được từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Tiến hành xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ.

B. Phân chia ruộng đất cho nhân dân.

C. Trở thành cường quốc công công nghiệp đứng thứ hai châu Âu.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 6. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đề ra “chiến lược toàn cầu.”nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa …

B. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.

C. Chống lại phong trào đình công của công nhân.

D. Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước.

Câu 7. Ngày 8-8-1867, 5 quốc gia tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po.

B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Đông Timo.

D. . In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan

Câu 8: Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Cu-ba?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “ Phong trào 26-7 ”.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên Cu-ba.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-rn-tê.

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm Thủ đô La Ha-va-na.

II. TỰ LUẬN (3.0 điểm).

Câu 1 (1.5 điểm). Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy:

a. Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?

b. Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 2 (1.5 điểm). Hãy giới thiệu những nét chính về Nhật Bản từ 1945 đến 1991?

Đáp án

TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm).

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

B

A

D

A

D

B

TỰ LUẬN(3.0 điểm).

Câu

Nội dung

Câu 1

(1.5 điểm)

a ,Nguyên nhân thắng lợi : ( 1 đ)

- Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xit, nhất là chiến thắng quân phiệt Nhật Bản đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin và tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Truyền thống yêu nước, đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

+ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Quá trình chuẩn bị chu đáo cho Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm

+ Sự đồng lòng của toàn dân; chỉ đạo linh hoạt của các cấp bộ Đảng, Việt Minh để chớp thời cơ giành chính quyền.

b , Vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương: (0,5 đ)

- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là một trong những nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

- Vai trò quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được thể hiện qua một số nội dung sau:

+ Giải quyết khéo léo mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ;

+ Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt (đường lối đấu tranh; lực lượng chính trị; lực lượng vũ trang; căn cứ địa…)

+ Lãnh đạo nhân dân tập dượt đấu tranh (qua các phong trào cách mạng: 1930 - 1931; 1936-1939 và 1939-1945)

+ Đánh giá tình hình, xác định đúng thời cơ, chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa;

+ Trực tiếp lãnh đạo cách mạng giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.

Câu 2 ( 1,5 điểm)

Nét nổi bật về Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1991.

* Tình hình chính trị

- Về đối nội:

+ Nhật Bản đã chuyển dần sang chế độ dân chủ. Đảng Cộng sản và nhiều dảng chính trị khác được công khai hoạt động.

+ Từ năm 1955, Đảng Dân chủ Tự do, đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản, lên cầm quyền liên tục (đến năm 1993).

- Về đối ngoại:

+ Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ. Với Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật kí kết năm 1951, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới “chiếc ở” hạt nhân của Mỹ.

+ Nhật Bản bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, trở thành thành viên của Liên hợp quốc (1956).

+ Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng với các nước. Từ năm 1977, Nhật Bản thúc đẩy quan hệ với các nước châu Á, đặc biệt là Học thuyết Phư-cư-đa chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.

* Tình hình kinh tế

- Từ 1952 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ.

+ Từ những năm 60 của thế kỉ XX đến 1973, Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, vượt qua Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa (sau Mỹ).

+ Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

+ Từ 1973, Nhật Bản chịu tác động lớn từ cuộc khủng hoảng năng lượng, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và không còn tăng trưởng nhanh, mạnh như giai đoạn trước.

- Đến những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản được phục hồi nhưng tốc độ tăng trưởng chậm. Mặc dù vậy, Nhật Bản vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

- Từ năm 1973, Nhật Bản chịu tác động lớn từ cuộc khủng hoảng năng lượng, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và không còn tăng trưởng nhanh, mạnh như giai đoạn trước.

- Đến những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản được phục hồi nhưng tốc độ tăng trưởng chậm. Mặc dù vậy, Nhật Bản vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Sử 9 Cánh Diều - đề 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1: Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Năm 1926 đến 1927.

B. Năm 1927 đến 1930.

C. Năm 1927 đến 1935.

D. Năm 1927 đến 1937.

Câu 2: Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?

A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.

D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.

Câu 3: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:

A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.

B. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.

C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.

D. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.

Câu 4: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi?

A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.

B. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức - đồng minh của phát xít Nhật.

C. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.

D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 5: Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi đang giành được những thắng lợi to lớn: trong 1 năm có 17 nước Tây Phi, Trung Phi, Đông Phi giành được độc lập.

B. Các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.

C. Cả hai đều bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt, trong khi Nhật Bản, Tây Âu đang vươn lên mạnh mẽ.

D. Hết kinh phí để thực hiện chiến tranh, giảm mạnh tiền tệ và lương thực khiến hai nước phải dừng chiến tranh.

Câu 6: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Câu 7: Mĩ đã làm gì để thực hiện Chiến lược toàn cầu trong những năm 1945 - 1973?

A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.

B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.

C. Hợp tác kinh tế với các nước tư bản đồng minh.

D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

Câu 8: Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Cu-ba?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “ Phong trào 26-7 ”.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên Cu-ba.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-rn-tê.

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm Thủ đô La Ha-va-na.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm)

– Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2 (1.5 điểm) Bằng kiến thức lịch sử đã học em hãy:

a. (1.0 điểm)

- Nhận xét về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941).

b. (0.5 điểm)

Nêu một bài học rút ra từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba cho cách mạng Việt Nam hiện nay.

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

Ma trận đề thi cuối kì 1 Lịch sử 9 Cánh diều

TT

Chương / Chủ đề

Nội dung/Đơn vị

kiến thức

Mức độ nhận thức

% Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Chương I

Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945

1. Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945

1 TN

2.5%

2. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

1TN

2,5%

2

Chương II

Việt Nam từ 1918 đến 1945

3. Việt Nam từ 1918 đến 1930

1 TN

2.5%

4. Việt Nam từ 1930 đến 1945

1TL

1/2TL

15%

3

Chương III

Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991

5. Chiến tranh lạnh (1947-1989)

1TN

2,5%

6. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

2,5%

7. Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

2.5%

8. Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

1TL

1,75%

9. Mỹ La tinh từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

2,5%

Tổng số câu

8TN

2TL

1/2TL

Tổng điểm

2

2,5

0,5

5

Tỉ lệ (%)

20%

25%

5%

50%

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 9 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 62
Đề thi học kì 1 Lịch sử 9 Cánh diều
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm