Đề thi học sinh giỏi Địa 9 2024-2025
Đề thi HSG Địa 9 có đáp án
Đề thi HSG Địa 9 2024-2025 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là tổng hợp mẫu đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 cấp huyện, đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 cấp quận có đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo ôn tập củng cố kiến thức cho các em học sinh cũng như nắm được cấu trúc đề thi học sinh giỏi môn Địa theo chương trình mới.
Đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 cấp huyện
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề tham khảo có 03 trang)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Phần 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản
B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản
D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc
Câu 2. Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Xta-lin-grát
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ
D. Phát xít Italia bị tiêu diệt
Câu 3. Điểm giống nhau về nguyên nhân của CTTG thứ nhất và CTTG thứ hai là
A. mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa.
B. chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. thái tử Áo-Hung bị ám sát.
D. Anh, Pháp, Mỹ thỏa hiệp với Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 4. Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước.
B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 5. Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta do điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.
C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
D. Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Câu 6. Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
B. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
C. Sản lượng lúa cao nhất cả nước.
D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm.
Câu 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do
A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều.
B. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.
C. địa hình dốc, lắm thác ghềnh.
D. địa hình dốc và có lưu lượng nước lớn.
Câu 8. Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển
A. Cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
B. Cây công nghiệp, cây lương thực, cây rau quả nhiệt đới.
C. Cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.
D. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả, khai thác gỗ.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 9 đến câu 10.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 9. Đọc đoạn trích
Từ năm 1911 đến năm 1917, Nguyễn Tất Thành đến nhiều nước ở châu Á, châu Âu, châu Phi, tích cực tìm hiểu cuộc sống của nhân dân lao động. Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại hoạt động ở Pháp. Năm 1919, Nguyễn Tất Thành thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Véc – Xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam, trong đó kí tên là Nguyễn Ái Quốc. Tháng 7 -1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
(Trích SGK lớp 12 Kết nối tri thức – trang 92).
a. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
b. Sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cường về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, Người khẳng định đây chính là con đường cứu nươc đúng cho dân tộc.
c. Việc Nguyễn Tất Thành đến nhiều nước, nhiều châu trong thời gian từ 1911 đến 1917, đã giúp Người đưa ra quyết định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
d. Việc Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản, đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng ở nước ta.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Số lượng trâu, bò và lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: Triệu con)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Trâu | 1,61 | 1,42 | 1,24 |
Bò | 0,99 | 0,94 | 1,21 |
Lợn | 6,60 | 6,84 | 5,51 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
a. Số lượng trâu, bò, lợn giai đoạn 2010-2021 đều tăng.
b. Số lượng trâu, bò, lợn giai đoạn 2010-2021 đều giảm.
c. Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng bò tăng nhiều nhất.
d. Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng lợn giảm nhiều nhất.
II. TỰ LUẬN (4 câu; 16,0 điểm)
Câu 1 (3.5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét sự thay đổi qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
b. Trình bày nguyên nhân già hóa dân số ở nước ta.
Câu 2 (4.5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Lập bảng thống kê diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây CN hàng năm ở nước ta giai đoạn 2010-2021.
b) Trình bày sự phân bố cây lương thực chính ở nước ta. Vì sao sản lượng xuất khẩu lúa gạo ở nước ta ngày càng tăng.
Câu 3 (4.5 điểm)
a) Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Chứng minh TDMNBB có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành trồng cây công nghiệp.
Câu 4 (3.5 điểm)
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm | 2010 | 2014 | 2016 | 2019 | 2021 |
Than (triệu tấn) | 44,8 | 41,1 | 38,7 | 46,4 | 48,3 |
Dầu thô (triệu tấn) | 15,0 | 17,4 | 17,2 | 13,1 | 9,1 |
Điện (tỉ kWh) | 91,1 | 143,3 | 175,5 | 227,4 | 244,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê,2022)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất than, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021.
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất than, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | A | C | C | C | D | A |
Câu 9. a. Đ – b. Đ – c. S – d. S
Câu 10. a. S – b. S – c. Đ – d. Đ
PHẦN II. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN (16 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||
Câu 1 (3,5 đ)
| a. Nhận xét sự thay đổi qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? | 2,5 | |||||||||||||||
* Nhận xét sự thay đổi qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021: |
| ||||||||||||||||
- Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: Bảng: qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021 (triệu người)
| 1,0 | ||||||||||||||||
Nhận xét: giai đoạn 1989 – 2021 + Qui mô dân số nước ta tăng nhanh và liên tục, tăng 34.1 triệu người (gấp 1,5 lần) | 0,5 | ||||||||||||||||
*Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? |
| ||||||||||||||||
- Do qui mô dân số nước ta lớn. | 0,5 | ||||||||||||||||
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. | 0,5 | ||||||||||||||||
b. Trình bày nguyên nhân già hóa dân số ở nước ta. | 1,0 | ||||||||||||||||
- Do tỉ lệ sinh giảm. | 0,5 | ||||||||||||||||
- Tuổi thọ trung bình tăng. | 0,5 | ||||||||||||||||
Câu 2 (4,5 đ) | a) Lập bảng thống kê diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây CN hàng năm ở nước ta giai đoạn 2010-2021. | 3,25 | |||||||||||||||
*Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, ta có Bảng: DT trồng cây CN giai đoạn 2010-2021 (nghìn ha)
| 0,5 | ||||||||||||||||
* Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây CN hàng năm ở nước ta giai đoạn 2010-2021: - BSL: cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây CN hàng năm ở nước ta giai đoạn 2010-2021 (%)
| 0,5 | ||||||||||||||||
+ Cây CN hàng năm chiếm tỉ trọng thấp và ngày càng giảm (d/c) | 0,25 | ||||||||||||||||
+ Cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao và ngày càng tăng (d/c) | 0,25 | ||||||||||||||||
* Giải thích: |
| ||||||||||||||||
- Cây CN hàng năm chiếm tỉ trọng thấp và ngày càng giảm, vì: | 0,75 | ||||||||||||||||
+ Giá trị kinh tế không cao. | |||||||||||||||||
+ Thị trường hạn chế, nhiều biến động. | |||||||||||||||||
+ Trồng chủ yếu ở đồng bằng, khả năng mở rộng diện tích hạn chế. | |||||||||||||||||
- Cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao và ngày càng tăng, vì: | 1,0 | ||||||||||||||||
+ Giá trị kinh tế cao. | |||||||||||||||||
+ Thị trường trong và ngoài nước rộng lớn. | |||||||||||||||||
+ Khả năng mở rộng diện tích còn lớn. | |||||||||||||||||
+ Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để trồng cây CN lâu năm (địa hình, khí hậu, đất đai…) | |||||||||||||||||
b) Trình bày sự phân bố cây lương thực chính ở nước ta. Vì sao sản lượng lúa ở nước ta ngày càng tăng. | 1,25 | ||||||||||||||||
- Sự phân bố cây lương thực chính ở nước ta: | |||||||||||||||||
+ Lúa được trồng trên khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở ĐBSH, ĐBSCL, ĐB DHMT | 0,25 | ||||||||||||||||
+ Nước ta có 2 vùng trọng điểm lúa: ĐBSH, ĐBSCL | 0,25 | ||||||||||||||||
+ Các tỉnh trọng điểm lúa: An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ… | 0,25 | ||||||||||||||||
- Sản lượng xuất khẩu lúa gạo ở nước ta ngày càng tăng do: | |||||||||||||||||
+ Sản lượng và năng suất tăng, đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, dư thừa để xuất khẩu. | 0,25 | ||||||||||||||||
+ Thị trường xuất khẩu lúa gạo mở rộng. | 0,25 | ||||||||||||||||
Câu 3 (4,5 đ) | a) Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giũa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | 3,0 | |||||||||||||||
* Đông Bắc: | 1,5 | ||||||||||||||||
- Địa hình: núi trung bình và núi thấp. Các dãy núi hình vòng cung (dẫn chứng). | 0,5 | ||||||||||||||||
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước. | 0,25 | ||||||||||||||||
- Thủy văn: sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thủy lơik | 0,25 | ||||||||||||||||
- Khoáng sản: phong phú chủng loại (than, sắt, đồng, chì ….) | 0,25 | ||||||||||||||||
- Sinh vật phong phú (nhiệt đới, cận nhiệt) | 0,25 | ||||||||||||||||
* Tây Bắc: | 1,5 | ||||||||||||||||
- Địa hình: núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn 3143 m), địa hình hiểm trở, các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam (dẫn chứng). | 0,5 | ||||||||||||||||
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ít lạnh hơn Đông Bắc. Có sự phân hóa theo độ cao. | 0,25 | ||||||||||||||||
- Thủy văn: sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, tiềm năng thủy điện lớn | 0,25 | ||||||||||||||||
- Khoáng sản: có 1 số loại trữ lượng lớn (đất hiếm, đồng, ….) | 0,25 | ||||||||||||||||
- Sinh vật phong phú (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới núi cao) | 0,25 | ||||||||||||||||
b) Chứng minh TDMNBB có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành trồng cây công nghiệp. | 1,5 | ||||||||||||||||
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi. Trong vùng có 1 số cao nguyên xen đồi núi thấp thuận lợi cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp. | 0,5 | ||||||||||||||||
- Đất đai: chủ yếu là đất feralit phân bố ở vùng đồi núi thấp thích hợp trồng các loại cây công nghiệp. | 0,25 | ||||||||||||||||
- Khí hậu: có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao là thế mạnh đặc biệt để vùng phát triển các loại cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. | 0,5 | ||||||||||||||||
- Nguồn nước: nước mặt phong phú, nước ngầm dồi dào và chất lượng tốt. | 0,25 | ||||||||||||||||
Câu 4 (3,5 đ)
| a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2021. - Vẽ biểu đồ kết hợp cột ghép - đường. Chú ý: + Vẽ biểu đồ khác không cho điểm. + Vẽ sai mỗi đối tượng trừ 0,5 điểm | 1,75 | |||||||||||||||
+ Thiếu tên biểu đồ, chú giải, số liệu, năm, khoảng cách năm không đúng, … trừ 0,25 điểm/1 lỗi. | |||||||||||||||||
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021. | 1,75 | ||||||||||||||||
Giai đoạn: 2010 -2021: Sản lượng điện, than, dầu thô của nước ta có sự thay đổi nhưng khác nhau giữa các sản phẩm: | 0,25 | ||||||||||||||||
- Sản lượng than tăng nhưng không liên tục (dẫn chứng); Do biến động thị trường xuất khẩu, một số mỏ than cạn kiệt, chuyển từ khai thác lộ thiên sang hầm lò… | 0,5 | ||||||||||||||||
- Sản lượng dầu thô biến động (dẫn chứng); Do biến động của giá dầu, một số mỏ cạn kiệt trong khi hoạt động thăm dò tìm mỏ mới còn hạn chế... | 0,5 | ||||||||||||||||
- Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục (dẫn chứng); Do nhu cầu điện tăng nhanh từ sản xuất và đời sống, đầu tư mở rộng và xây dựng nhiều nhà máy điện mới... | 0,5 |
Đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 cấp quận
Xem trong file tải về.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 9 của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Ngữ văn lớp 9 (bộ 1)
15 Đề thi học sinh giỏi Ngữ văn 9 chương trình mới
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Văn 9 file word bộ 2 (882 trang)
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Văn 9 file word
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Sử 9 sách mới 2024-2025
Bộ đề thi học sinh giỏi Văn 9 có đáp án (50 đề)
- Chia sẻ:Khon9 c0n gj
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (truyện) lớp 9 KNTT tập 1
-
Soạn bài Củng cố mở rộng trang 34 lớp 9
-
(Có đáp án) Bộ đề thi thử vào 10 tỉnh Bắc Giang 2024
-
Có ích kỷ không nếu chúng ta không sống để đáp ứng mong đợi của người khác
-
Thực hành tiếng Việt lớp 9 Điển tích điển cố trang 17
-
Soạn bài Củng cố mở rộng trang 84 lớp 9 tập 1 KNTT
-
Nghị luận về việc xác định mục tiêu học tập đúng đắn đối với học sinh
-
(Hay nhất) Soạn bài Mở đầu Ngữ văn 9 Cánh Diều tập 1
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết ô nhiễm nguồn nước lớp 9 KNTT
-
Soạn bài Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử CTST
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27