Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử tỉnh Bắc Ninh lần 2

Tải về
Lớp: THPT Quốc gia
Môn: Lịch Sử
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề thi thử THPT quốc gia 2025 môn Sử Bắc Ninh

Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sắp tới, việc luyện tập và làm các đề thi thử đóng vai trò quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao khả năng làm bài. Dưới đây là đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Lịch sử Bắc Ninh, được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của kỳ thi chính thức. Cùng tham khảo đề thi thử để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Đáp án đề thi thử THPT 2025 môn Lịch sử Bắc Ninh 48 mã đề

CỤM CÁC TRƯỜNG THPT,

CÁC TRUNG TÂM GDTX, GDNN-GDTX

TỈNH BẮC NINH

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 2

NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Mã đề 501

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Trong giai đoạn 1965 – 1968, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. Mở cuộc tổng tiến công và tổng nổi dậy.

C. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. D. Chủ động hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy nhanh sự suy yếu của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời. B. Mỹ triển khai kế hoạch Mác-san ở châu Âu.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập. D. Mỹ - Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 3. Quốc gia nào sau đây là thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. Hàn Quốc. B. Hoa Kỳ. C. Nhật Bản. D. Xin-ga-po.

Câu 4. Trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay), Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Xoá bỏ triệt để phân hoá giàu nghèo. B. Hoàn thành nhiệm vụ hiện đại hoá.

C. Tăng cường thế và lực cho đất nước. D. Đã ra khỏi nước thu nhập trung bình.

Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những thách thức của Cộng đồng ASEAN hiện nay?

A. Chưa xây dựng thể chế, cơ chế hợp tác. B. Nguy cơ chia rẽ về nhiều vấn đề khu vực.

C. Chiến tranh lạnh tiếp tục diễn ra phức tạp. D. Nền kinh tế các nước đều kém phát triển.

Câu 6. Trong những năm 1911 – 1925, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A. Diễn thuyết để thức tỉnh dư luận Pháp. B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản.

C. Gửi thư cho Đại hội đồng Liên hợp quốc. D. Dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

Câu 7. Ở Trung Quốc, công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đến nay) đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Hình thành hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

B. Quốc gia đầu tiên đưa tàu vũ trụ có người lái bay vào không gian.

C. Trở thành cường quốc duy nhất chi phối trật tự thế giới mới.

D. Đưa Trung Quốc vươn lên thành cường quốc số một thế giới.

Câu 8. Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 là

A. đàm phán với Mỹ ở Hội nghị Pa-ri. B. gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.

C. bình thường hoá quan hệ với Mỹ. D. kí bản Tạm ước Việt – Pháp.

Câu 9. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Cộng đồng Kinh tế ASEAN?

A. Xây dựng môi trường hoà bình, an ninh. B. Xây dựng một xã hội đùm bọc, chia sẻ.

C. Khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời. D. Thúc đẩy chính sách cạnh tranh kinh tế.

Câu 10. Đảng Cộng sản Đông Dương phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 trong bối cảnh nào sau đây?

A. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh. B. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta tan rã.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Cộng đồng ASEAN được thành lập.

Câu 11. Trong lịch sử Việt Nam, phong trào nông dân Tây Sơn ở thế kỷ XVIII có đóng góp nào sau đây?

A. Bước đầu xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước. B. Thay đổi chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam.

C. Chấm dứt hành động nhòm ngó thực dân Pháp. D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1945-1946 có tác dụng nào sau đây?

A. Buộc chính quyền tay sai hạn chế hành động chống phá.

B. Góp phần khẳng định tính hợp pháp của nhà nước mới.

C. Chấm dứt những xung đột diễn ra ở cả hai miền đất nước.

D. Được nhiều nước thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản.

Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của Liên hợp quốc?

A. Ngăn chặn chạy đua vũ trang của Liên Xô. B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các nước.

C. Duy trì lãnh thổ hiện có của các quốc gia. D. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh về kinh tế.

Câu 14. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?

A. Đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”. B. Làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn Trung ương.

C. Giải phóng khu vực biên giới Việt – Trung. D. Buộc Mỹ xuống thang chiến tranh ở hai miền.

Câu 15. Nội dung nào sau đây là quan điểm đổi mới (từ năm 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đổi mới nhanh chóng và đột phá. B. Thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.

C. Đổi mới chính trị luôn luôn đi trước. D. Lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm.

Câu 16. Đại hội Xô viết toàn Nga (10-1917) đã thông qua quyết định nào sau đây?

A. Tiêu diệt hoàn toàn phát xít Đức. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Thành lập Chính quyền Xô viết. D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 17. Chiến thắng nào của quân dân Đại Việt đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (1287-1288) kết thúc thắng lợi?

A. Bạch Đằng. B. Hồ Chí Minh. C. Điện Biên Phủ. D. Như Nguyệt.

Câu 18. Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) khi đang hoạt động tại

A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.

Câu 19. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) đã kế thừa bài học xuyên suốt lịch sử chống ngoại xâm nào sau đây của dân tộc?

A. Phát động cuộc chiến tranh nhân dân ngay khi kẻ thù xâm phạm lợi ích quốc gia.

B. Không ngừng củng cố, phát triển căn cứ địa, tăng cường tiềm lực để chống kẻ thù.

C. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại tạo ra sức mạnh tổng hợp đánh bại quân thù.

D. Kiên quyết đánh bại ý chí của quân xâm lược, buộc chúng kí hiệp ước đầu hàng.

Cho thông tin, tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 20 đến 22:

“Với thắng lợi của cuộc kháng chiến, nhân dân ta [Việt Nam] đã bảo vệ và phát triển thành quả của Cách mạng tháng Tám, giải phóng hoàn toàn miền Bắc. Lần đầu tiên trong lịch sử gần một trăm năm (đến năm 1954), trên phần nửa đất nước ta đã sạch bóng quân xâm lược”.

(Nguồn: Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh – trực thuộc Bộ Chính trị, Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia – Sự thật, 2014, tr.190)

Câu 20. Đoạn thông tin, tư liệu trên phản ánh về nội dung nào sau đây trong lịch sử Việt Nam?

A. Bối cảnh của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

B. Lý do bùng nổ các cuộc chiến tranh ở Việt Nam trong thế kỉ XX.

C. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

D. Nhiệm vụ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

Câu 21. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) thắng lợi đã

A. hoàn thành triệt để các nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. khôi phục lại nền độc lập dân tộc và thống nhất của Tổ quốc.

C. giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. xoá bỏ được những cản trở trong tiến trình đi lên của đất nước.

Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) thắng lợi để lại bài học nào sau đây cho công cuộc Đổi mới của Việt Nam hiện nay?

A. Cách mạng phải lấy dân làm gốc, coi nhân dân là mục tiêu và động lực cách mạng.

B. Kiên quyết đấu tranh chống kẻ thù, không nhượng bộ trong quá trình đàm phán.

C. Coi quần chúng nhân dân là lực lượng lãnh đạo toàn diện trong tiến trình cách mạng.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại để loại bỏ các nguy cơ đối với cách mạng.

Câu 23. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh?

A. Hoà bình, an ninh luôn được giữ gìn ở các khu vực trên thế giới.

B. Các mối quan hệ quốc tế tiếp tục đan xen nhiều yếu tố phức tạp.

C. Các cường quốc hạn chế việc chạy đua sức mạnh tổng hợp.

D. Xung đột ở các khu vực sớm được giải quyết thành công.

Câu 24. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 1930 có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

A. Tạo ra nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định mọi bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc.

B. Đưa Việt Nam chính thức đứng vào hàng ngũ các nước dân chủ và phong trào cộng sản quốc tế.

C. Hoàn chỉnh đường lối chiến lược và sách lược của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Vạch ra phương hướng và chỉ đạo toàn dân tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Với sự kết thúc của Chiến tranh lạnh, một số quốc gia mới nổi, đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ, đã bắt đầu khẳng định vị thế của mình trong trật tự quốc tế. Sự tăng trưởng kinh tế vượt bậc và sự gia tăng sức mạnh quân sự của những quốc gia này đã thách thức vị trí thống trị của Hoa Kỳ và làm cho thế giới trở nên đa cực hơn. Trong bối cảnh này, sự hợp tác quốc tế và việc tìm kiếm cân bằng quyền lực trở thành những yếu tố then chốt để duy trì ổn định toàn cầu”.

(Fareed Zakaria, Sự trỗi dậy của các quốc gia mới nổi và trật tự thế giới, 2008, tr. 34-35)

a) Hiện nay, một trật tự thế giới mới đang dần được xác lập với nhiều trung tâm quyền lực chi phối các mối quan hệ quốc tế.

b) Sau Chiến tranh lạnh, một số cường quốc ngày càng vươn lên khẳng định vị thế quốc tế.

c) Sự tồn tại và chấm dứt của Chiến tranh lạnh có ảnh hưởng to lớn đối với tình hình thế giới.

d) Trong thời kì Chiến tranh lạnh, tất cả các nước đều tăng cường sức mạnh tổng hợp để vươn lên khẳng định ảnh hưởng của mình.

Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau:

“Thắng lợi to lớn của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 đã làm nhụt ý chí xâm lược của quân Mỹ và làm đảo lộn thế chiến lược của chúng trên chiến trường. Đêm 31 - 3 - 1968, Tổng thống Mỹ B. Johnson buộc phải đơn phương tuyên bố chấm dứt vai trò chiến đấu trực tiếp của quân đội Mỹ trên chiến trường miền Nam và trao trả trách nhiệm cho quân đội Sài Gòn, ngừng toàn bộ hành động không quân và hải quân chống Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chấm dứt ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra và sẵn sàng cử đại diện đàm phán với phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”.

(Nguyễn Đình Luân, Bài học kết hợp “vừa đánh, vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Tạp chí Cộng sản, số ra ngày 13/3/2023)

a) Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 đã khởi đầu tiến trình đàm phán ở Pa-ri, đưa đấu tranh ngoại giao chính thức trở thành một mặt trận có ý nghĩa chiến lược trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

b) Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi chiến trường miền Nam.

c) Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 là biểu tượng sáng ngời về sức mạnh, bản lĩnh và trí tuệ của Việt Nam, chứng tỏ “thời cơ tiến công chiến lược” cho giải phóng miền Nam đã chín muồi.

d) Thắng lợi to lớn của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm” cho cách mạng Việt Nam.

Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Trong hoạt động ngoại giao, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn nắm vững và thực hiện tư tưởng “kiên quyết không ngừng thế tiến công” đồng thời biết thắng từng bước, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. Người thường nhấn mạnh “nguyên tắc của ta thì phải vững chắc nhưng sách lược của ta thì linh hoạt”. Tư tưởng đó, nghệ thuật đó của Người đã được thể hiện sáng tỏ khi Người tiến hành đấu tranh ngoại giao để ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946, kiên trì nguyên tắc về độc lập và thống nhất Tổ quốc song linh hoạt trong việc vận dụng sách lược, chấp nhận công thức “tự do” thay vì “độc lập”.

(Vũ Khoan, Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác ngoại giao, NXB Chính trị Quốc gia, 2010, tr.300)

a) Với việc ký Hiệp định Sơ bộ (ngày 6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946), Việt Nam đã giữ vững được độc lập dân tộc và thống nhất của Tổ quốc.

b) Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) gắn liền với những hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

c) Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 là văn bản pháp lý quốc tế đa phương đầu tiên mà Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết với nước ngoài.

d) Về ngoại giao, Hồ Chí Minh thể hiện rõ bản lĩnh vững vàng, tầm nhìn chiến lược, nghệ thuật đàm phán có nguyên tắc và sách lược linh hoạt.

Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia – Sự thật, 2011, tr. 204 - 205)

a) Quan điểm về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nhận thức mới mẻ của Đảng Cộng sản Việt Nam, chưa từng có tiền lệ trong lịch sử thế giới.

b) Đoạn tư liệu trên phản ánh đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trước khi tiến hành đổi mới.

c) Nền kinh tế của Việt Nam hiện nay tuân theo quy luật thị trường, hạn chế sự quản lí của Nhà nước.

d) Việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là sự lựa chọn mô hình phát triển trên cơ sở nắm bắt đúng quy luật khách quan và vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của đất nước.

Đáp án

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem chi tiết đáp án 48 mã đề.

Mã đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1 2 3 4
501 C D D C B A A D D A A B B D D C A D B C C A B A ĐĐĐS ĐSSĐ SĐSĐ ĐSSĐ
502 A A B B D D B C D C D B C B B A A D C B D D C C SSĐS ĐĐSS SSĐS ĐSSĐ
503 B C A A D C D D A C A D A B D D B C A C C B A D SĐĐS SĐSĐ SĐĐĐ ĐSĐS
504 D C B D C B B A D D C B D A D A C D A A B C A A ĐSSS SSĐĐ SĐSS ĐĐSS
505 A A D B C C B B A D A D B D B D C B D C B D A C ĐĐSĐ SĐSĐ ĐSSĐ ĐSSĐ
506 C D D B B D A C D A A C C B B C D A B A A C B C ĐSSS SSĐĐ SSĐS ĐSĐS
507 A B C C A A D C C D A C B C B D A D B D B C D B SĐĐS ĐĐSS SĐSĐ ĐĐSĐ
508 D A A D B D C C B A A C B C B D B A B A C C D B ĐSSS ĐSĐS ĐSSS SĐSĐ
509 C C B A B D A D D C B A B C B B D D B A A C C D ĐĐSS SĐSĐ SĐĐS ĐĐSĐ
510 C B B C D B B A A D C D B C A A C C B A B D A A ĐSSS SĐSS ĐĐSS ĐSSĐ
511 D B A D A C A D C C D D B C C D B C A C B D B A ĐSĐĐ ĐĐSS SSĐĐ ĐĐSS
512 D A D C B A D B D D C B C D A D A B C B B C C B SĐĐS SSĐS ĐĐSS SSĐS
513 D B C A A C B C A D B B D D B B D C C A A B C A SSĐĐ ĐSSĐ ĐĐSS ĐĐĐS
514 D B B A A D D B A D C A B B C A D A C B B C C D SĐĐS ĐSSS ĐSSS SĐSĐ
515 D A D A D A D C B D B C D B C B C B B A C D B C SĐSĐ ĐSĐĐ ĐSĐS SĐĐS
516 D C B B D D B C C A A C C B D A B A C D B A B D ĐSSS ĐĐSS SSĐĐ SSĐS
517 A B B C A A B D B A B C D B C D C C B D C A A C ĐĐSĐ ĐSĐS SSĐĐ SĐSĐ
518 D C B A D B C C A A B D D A B D A A C B B C A B ĐSĐS SĐSS SĐSS SĐĐS
519 D A A C C B A C C D B A B A C B D D A A D B C C ĐĐSĐ ĐSSĐ ĐSSĐ SSĐĐ

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Đề thi THPT của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 1.583
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử tỉnh Bắc Ninh lần 2
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm