Đề thi thử THPT 2025 môn Lịch sử Hải Lăng - Quảng Trị lần 2

Tải về
Lớp: THPT Quốc gia
Môn: Lịch Sử
Dạng tài liệu: Đề thi

Bạn đang ôn luyện cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025 và cần nguồn tài liệu chất lượng? Đề thi thử THPT 2025 môn Lịch sử trường THPT Hải Lăng - Quảng Trị là tài liệu tham khảo hữu ích, bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Bài viết cung cấp đề thi đầy đủ, có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải, giúp học sinh lớp 12 luyện tập, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề thi thử THPT quốc gia 2025 môn Lịch sử Hải Lăng - Quảng Trị

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG
-----------------------
(Đề thi có 04 trang)

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2025
MÔN: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

 

Họ và tên: ................................................................

Số báo danh: ................... Mã đề 3001

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4 - 1975 đến nay) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?

A. Bình ổn và chấm dứt mọi cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc và tôn giáo trên thế giới.

B. Tạo điều kiện trực tiếp thúc đẩy sự phát triển của trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.

C. Góp phần giữ vững và phát huy những thành quả cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

D. Chấm dứt chiến tranh xung đột trên thế giới, bảo vệ và gìn giữ môi trường hoà bình.

Câu 2. Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Hoàn thành hệ thống lí luận về đổi mới.

B. Đạt chuẩn giáo dục phổ cập đại học.

C. Độc lập, chủ quyền được giữ vững.

D. Trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.

Câu 3. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 là

A. tập trung nguồn lực khôi phục chế độ phong kiến.

B. thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng cầm quyền.

C. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

D. duy trì chế độ lao động tập trung và bao cấp.

Câu 4. Trong thời kì 1930 - 1945, Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây với cách mạng Việt Nam?

A. Sáng lập tổ chức cách mạng quyết định vận mệnh của quốc gia dân tộc.

B. Lãnh đạo nhân dân hoàn thành các mục tiêu chiến lược của cách mạng.

C. Truyền bá tư tưởng tiến bộ, bảo vệ vững chắc chính quyền công nông.

D. Giải quyết thành công các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.

Câu 5. Trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành thắng lợi ở

A. Vạn Tường. B. Đồng Xoài. C. An Lão. D. Ấp Bắc.

Câu 6. Hoạt động đối ngoại nào sau đây của Việt Nam không nằm trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc.

B. Đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.

Câu 7. Văn bản đầu tiên đề xuất ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN là

A. Tầm nhìn ASEAN 2020. B. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ 2015.

C. Hiến chương ASEAN 2007. D. Tuyên bố Ba-li II 2003.

Câu 8. Hoạt động nào sau đây của Việt Nam là biểu hiện phát triển quan hệ đối ngoại trong những năm 1975 - 1985?

A. Gia nhập Liên hợp quốc. B. Gia nhập ASEAN.

C. Kí Hiệp định Pa-ri. D. Kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 9. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp có tác dụng gì đối với cách mạng Việt Nam?

A. Khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.

B. Là cơ sở để xác định con đường cứu nước đúng đắn.

C. Là cơ sở để tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười.

D. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 10. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc là

A. chính quyền đô hộ của phương Bắc khủng hoảng, tổ chức lỏng lẻo.

B. nhân dân Việt Nam đã thiết lập được chính quyền vững mạnh.

C. do mâu thuẫn của các thủ lĩnh người Việt với chính quyền đô hộ.

D. do ách cai trị, bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ phương Bắc.

Câu 11. Trong quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước, nội dung nào sau đây là bài học xuyên suốt đem lại mọi thắng lợi cho dân tộc Việt Nam?

A. Liên minh chặt chẽ với bạn bè quốc tế, đặc biệt là Lào và Cam-pu-chia.

B. Đặt vấn đề đảm bảo chủ quyền quốc gia và lợi ích dân tộc lên hàng đầu.

C. Tăng cường quan hệ đối ngoại, tranh thủ mọi sự ủng hộ của quốc tế.

D. Kết hợp hài hòa và đồng bộ đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 12. Trong công cuộc cải cách đất nước, Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Mở đầu cách mạng công nghiệp 4.0.

B. Trình độ phát triển cao nhất thế giới.

C. Dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới.

D. Đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên.

Câu 13. Một trong những biểu hiện phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) giai đoạn 1999 - 2015 là

A. thông qua Hiến chương ASEAN.

B. thành lập Ban thư kí ASEAN.

C. kí kết Hiệp ước Bali.

D. ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do, trung lập.

Câu 14. Nội dung nào sau đây là bối cảnh bùng nổ cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Thực dân Pháp bị mất hết thuộc địa.

B. Chế độ phong kiến đã bị sụp đổ.

C. Đế quốc Mĩ nhảy vào Đông Dương.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 15. Xu thế đa cực, đa trung tâm đã góp phần

A. củng cố hòa bình, an ninh, giữ vững sự ổn định của trật tự thế giới.

B. thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền thương mại quốc tế.

C. nâng cao trình độ tập trung vốn, lao động chất lượng cao ở các nước.

D. xây dựng quan hệ hợp tác chiến lược ổn định giữa các quốc gia.

Câu 16. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. hợp tác để giải quyết các vấn đề quốc tế.

B. đề ra các chương trình hỗ trợ phát triển.

C. tôn trọng các nghĩa vụ và luật pháp quốc tế.

D. thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.

Câu 17. Nhiệm vụ cấp bách của dân tộc Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. giành độc lập dân tộc. B. đòi dân sinh dân chủ.

C. đòi quyền tự do bầu cử. D. giành ruộng đất cho dân cày.

Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á với thắng lợi của cách mạng ở

A. Trung Quốc. B. Ma-lai-xia.

C. Cam-pu-chia. D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 19. Ý nào sau đây không phải là nội dung chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN?

A. Phát triển đồng đều, hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế toàn cầu trong xu thế mới.

B. Phát triển con người, bảo hiểm và những phúc lợi xã hội cho nhân dân lao động.

C. Xây dựng kinh tế khu vực năng động, có sức cạnh tranh cao với các nước khác.

D. Tạo ra thị trường và cơ sở sản xuất chung, đầu tư vốn và lao động có tay nghề.

Câu 20. Những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Lấy dân làm gốc, phát huy sự chủ động và sáng tạo của nhân dân.

B. Chỉ tăng cường quan hệ, hợp tác với các cường quốc trên thế giới.

C. Mở rộng quan hệ đối tác chiến lược với các nước Đông Nam Á.

D. Thiết lập đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các quốc gia.

Câu 21. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?

A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp D. Mĩ.

Câu 22. Nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) nhằm mục đích nào sau đây?

A. Bảo vệ chế độ Dân chủ Cộng hòa. B. Giành chính quyền về tay địa chủ.

C. Xóa bỏ chế độ thực dân - phát xít. D. Thủ tiêu mọi giai cấp trong xã hội.

Câu 23. Một trong những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta nổ ra dưới thời Bắc thuộc là khởi nghĩa của

A. Phan Bá Vành. B. Phùng Hưng.

C. Lê Văn Khôi. D. Nông Văn Vân.

Câu 24. Việc phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia trong Liên hợp quốc dựa trên nền tảng cơ bản nào sau đây?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

B. Tôn trọng quyền bình đẳng, tự quyết dân tộc.

C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

"Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hoá - xã hội được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích đảm bảo hoà bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực".

(Trích: Thoả ước Ba-li II (2003), Nguồn: Bộ Ngoại giao)

a) Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN được thành lập phản ánh quy luật tất yếu của sự hợp tác giữa các nước trong xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

b) Theo nội dung tư liệu, Cộng đồng ASEAN ra đời và hoạt động dựa trên ba trụ cột nhằm tăng cường sự hợp tác, gắn kết giữa các nước trong khu vực.

c) Một trong những mục tiêu thành lập Cộng đồng ASEAN là hướng tới duy trì hoà bình, ổn định của khu vực Đông Nam Á.

d) Trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN, trụ cột về văn hoá - xã hội được các thành viên xác định là quan trọng nhất.

Câu 2. Cho bảng thông tin sau đây:

Nguyên nhân sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta

 

Chạy đua vũ trang khiến cả Liên Xô và Mĩ tốn kém, suy giảm thế mạnh kinh tế, buộc hai bên phải tự điều chỉnh, từng bước hạn chế căng thẳng.

Sự vươn lên của các nước trên thế giới nhằm thoát khỏi ảnh hưởng của hai cực.

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của hàng loạt các quốc gia độc lập.

Sự thay đổi trong cán cân kinh tế thế giới, đặc biệt là sự nổi lên của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

Xu thế hoà hoãn, toàn cầu hoá và ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Sự khủng hoảng, suy yếu rồi tan rã của Liên Xô - quốc gia đứng đầu hệ thống xã hội chủ nghĩa.

a) Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ là do sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ và Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

b) Xu thế toàn cầu hoá khiến cho tình trạng chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô không còn phù hợp.

c) Bảng thông tin cho thấy trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ gắn liền với sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô.

d) Sự vươn lên của các nước đang phát triển khiến cho Mĩ suy yếu, không còn đủ sức chạy đua vũ trang.

Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:

"Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về xã hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội".

(Nguyễn Ngọc Mão (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 15, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr-422)

a) Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển đi đôi với đảm bảo công bằng trong xã hội.

b) Quá trình phát triển ở Việt Nam nhìn chung có sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

c) Đoạn tư liệu phản ánh quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam không gây ra những biến động lớn về chính trị, xã hội.

d) Việt Nam liên tục đạt được tốc độ tăng trưởng cao và thành công trong công cuộc xóa đói giảm nghèo.

Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:

"Từ năm 1961 đến năm 1968 là khoảng thời gian đế quốc Mĩ lần lượt triển khai hai chiến lược chiến tranh hòng tiếp tục âm mưu xâm lược và thống trị miền Nam bằng chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Cuộc chiến leo thang với quy mô ngày càng mở rộng và cường độ ngày càng khốc liệt trên cả hai miền Nam - Bắc, trở thành cuộc đụng đầu lịch sử giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc Mĩ xâm lược. Trong cuộc đụng đầu lịch sử đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, toàn dân, toàn quân ta đã triển khai và thực hiện có hiệu quả đường lối chiến tranh nhân dân của Đảng, đẩy mạnh chiến lược tiến công, đương đầu và đánh thắng các bước leo thang chiến tranh".

(Viện lịch sử quân sự Việt Nam, Lịch sử quân sự Việt Nam, Tập 11: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2019, tr.281)

a) Từ năm 1961 đến năm 1968, đế quốc Mĩ lần lượt triển khai hai chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hóa chiến tranh.

b) Theo đoạn tư liệu, Mĩ thực hiện âm mưu xâm lược và thống trị miền Nam Việt Nam bằng chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

c) Nhân dân Việt Nam đánh thắng các bước leo thang chiến tranh của Mĩ (1961 - 1968) góp phần làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ.

d) Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống khu vực Đông Nam Á.

Xem full các mã đề trong file tải về.

Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sử Hải Lăng - Quảng Trị 

Câu\Mã Đề 3001 3002 3003 3004 3005 3006 3007 3008
1 C B A B D C A D
2 C D C B B A B C
3 C D D C C D A D
4 A D B A C C A C
5 A D D A D D D D
6 A B C A B C D B
7 A B B B D C D D
8 A B C A D A D A
9 B B A D C A A B
10 D B B A A A D A
11 B A D D C C D B
12 C A B C A B B B
13 A D C B C A A A
14 D D A D D B C B
15 A C D B D D A D
16 C C A C A A B A
17 A B A B D A D C
18 A C A A C B A A
19 B C A D A C D A
20 A A C D A A D B
21 C B D D B D A D
22 A A C C D D B B
23 B B A A D A D B
24 B A A B D A A B
1 SĐĐS ĐSĐS SĐSĐ SSĐĐ SSĐĐ SĐSĐ SĐĐS ĐĐĐS
2 SĐĐS SĐĐS ĐĐSS ĐSSĐ ĐĐSS ĐSĐS SĐĐS SĐĐS
3 SĐĐS SĐĐS ĐĐSS SĐĐS SĐĐS SĐĐS ĐĐSS ĐĐSS
4 SĐĐĐ ĐĐSĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ ĐĐĐS ĐSĐĐ SSĐĐ

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Đề thi THPT của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 63
Đề thi thử THPT 2025 môn Lịch sử Hải Lăng - Quảng Trị lần 2
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm