Chuyên đề ôn thi vào 10 phần Tiếng Việt

Tải về
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Chuyên đề

Tài liệu ôn thi vào 10  phần Tiếng Việt

Chuyên đề ôn thi vào 10 phần Tiếng Việt được xây dựng nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao tư duy ngôn ngữ – một trong những yếu tố quyết định điểm số trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Tài liệu tập trung vào các dạng bài thường gặp như nhận biết phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, biện pháp tu từ, nghĩa từ vựng và câu hỏi đọc – hiểu văn bản. Với hệ thống kiến thức được trình bày rõ ràng, dễ hiểu cùng các bài tập vận dụng có đáp án, chuyên đề này sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên hành trình chinh phục môn Ngữ văn trong kỳ thi quan trọng sắp tới.

Nội dung chuyên đề ôn thi vào 10 phần Tiếng Việt

I. Từ vựng

1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.

a. KN:

- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

b. Cấu tạo từ : Từ do các tiếng tạo nên

- Căn cứ vào cấu tạo, từ TV được chia làm hai loại: Từ đơn và từ phức.

a. Từ đơn.

+ Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.

+ Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc.

*Từ phức: Gồm 2 hoặc nhiều tiếng.

Từ phức chia làm 2 loại: Từ ghép.Từ láy

b. Từ ghép.

- Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

- Phân loại từ ghép:

+ Từ ghép chính phụ: Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

+ Từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

+ Vai trò: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

c. Từ láy.

+ Khái niệm: Từ láy là những từ tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.

+ Vai trò: nhằm tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong nói viết, có giá trị gợi hình, gợi cảm.

2. Nghĩa của từ:

+ Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị.

+ Cách giải thích nghĩa của từ:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

+ Khái niệm: Từ có thể có một hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo thành từ nhiều nghĩa.

từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.

+ Các loại nghĩa của từ nhiều nghĩa:

- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.

- Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

Lưu ý: Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.

4. Thành ngữ.

+ Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…

+ Cách sử dụng: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

5. Từ đồng nghĩa.

+ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương tự nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

+ Phân loại: ( 2 loại).

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa: Trái, quả

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau: chết, ngoẻo, hi sinh, mất…

+ Cách sử dụng: không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

6. Từ trái nghĩa.

+ Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.tốt, xấu

+ Cách sử dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.”Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng”.

...............

Xem thêm trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 33
Chuyên đề ôn thi vào 10 phần Tiếng Việt
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm