Đề thi cuối kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức CV 7991

Tải về
Lớp: Lớp 8
Môn: Địa Lý
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi Địa lý lớp 8 cuối học kì 1 sách mới được Hoatieu chia sẻ trong bài viết dưới đây là mẫu đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 8 sách kết nối tri thức bao gồm ma trận đề thi học kì 1 Địa lí 8 KNTT kèm theo đề thi và đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa 8 KNTT sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích để các em củng cố kiến thức ôn thi cuối kì 1 Địa 8 sách mới.

Mô tả file tải về: Đề thi cuối kì 1 Địa lí 8 KNTT trong file tải về bao gồm:

1 đề theo CV 7991 có đầy đủ ma trận đề thi, đáp án, bản đặc tả.

3 đề theo cấu trúc cũ đầy đủ ma trận và đáp án.

Lưu ý: Đề thi chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy theo tình hình giảng giảng của nhà trường, thầy cô có thể điều chỉnh ma trận và đề thi sao cho phù hợp.

1. Đề thi học kì 1 Địa lí 8 KNTT CV 7991

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

TT

Chủ đề/Chương

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỷ lệ % điểm

Trắc nghiệm khách quan

Tự luận

Nhiều lựa chọn

Đúng/Sai

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

2,5

Địa hình Việt Nam.

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

2,5

Khoáng sản Việt Nam

2

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

5,0

2

CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM.

Khí hậu Việt Nam

1

1

1

1a

1b

2c,d

 

 

1(b)

2

2

4

22,5

Thủy văn Việt Nam.

2

 

1

 

 

 

 

1(a)

 

2

1

1

17,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số câu

7

1

2

1

1

2

0

1

1

8

3

5

16

Tổng số điểm

2,5

1,0

1,5

2,0

1,5

1,5

5,0

Tỉ lệ %

25%

10%

15%

20%

15%

15%

50%

KHUNG BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

Xem trong file tải về.

C. ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5)

1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Nước ta có đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước:

A. Trung Quốc, Mianma, Lào . B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan.

Câu 2. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng

C. Địa hình cao nguyên. D. Địa hình đê sông, đê biển.

Câu 3: Khoáng sản nào phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh?

A. Ti-tan B. Sắt C. Than đá D. Dầu mỏ và khí tự nhiên

Câu 4: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam

A. vàng, kim cương, dầu mỏ. B. dầu khí, than, sắt, uranium.

C. than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. đất hiếm, sắt, than, đồng.

Câu 5: Lượng mưa TB năm của nước ta là:

A. 1000-2000mm/năm. B. 1000-2500mm/ năm.

C. 1000-1500mm/ năm. D. 1500-2000mm/ năm.

Câu 6. Gió Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ

A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. B. khối khí chí tuyến Bán cầu Nam.

C. khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương. D. khối khí chí tuyến Bán cầu Bắc.

Câu 7. Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do

A. gió mùa đông đi qua lục địa phương Bắc. B. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.

C. khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển. D. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ đến sớm.

Câu 8. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là:

A. Sông lớn, dài, dày đặc B. Sông ngắn, lớn, dốc

C. Sông dài, nhiều phù sa. D. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

Câu 9. Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do

A. chế độ mưa mùa. B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

C. hoạt động của bão. D. sự đa dạng của hệ thống sông ngòi.

Câu 10: Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn chủ yếu do

A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế và lượng mưa lớn B. thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn.

C. lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật. D. mưa lớn và nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào.

2) Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 11. Cho thông tin sau: Em hãy xác định câu Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các đáp án sau.

Áp cao Xi-bia là trung tâm áp cao nhiệt lực hình thành do lục địa Á - Âu rộng lớn bị mất nhiệt mạnh vào mùa đông. Nhiệt độ trong mùa đông tại đây dao động từ -400C đến -150C, trung bình là - 240C. Trị số khí áp ở trung tâm của áp cao này khoảng 1 040 mb, cực đại có thể lên đến 1 080 mb.

a) Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ áp cao Xi-bia.

b) Nửa đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

c) Gió mùa Đông Bắc lấn sâu vào nước ta chủ yếu do đồi núi thấp.

d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân gây nên mùa khô ở Nam Bộ.

B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 12 (1,5 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học:

a. Em hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của hệ thống sông Hồng. Em hãy nêu vai trò của hồ Hòa Bình trên sông Đà.

b. Đọc câu thơ: " Trường Sơn đông nắng tây mưa

Ai chưa đến đó thì chưa hiểu mình "

Vận dụng kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng thời tiết khí hậu trong câu thơ trên.

Đáp án xem trong file tai về.

2. Đề tham khảo thi học kì 1 Địa lí 8 KNTT

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Địa hình nước ta có hai hướng chính là

A. Hướng tây bắc-đông nam và hướng bắc – nam.

B. Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.

C. Hướng nam – bắc và hướng vòng cung.

D. Hướng đông – tây và hướng nam – bắc.

Câu 2. Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng:

A, Lớn

B, Vừa

C, Trung bình và nhỏ

D, Nhỏ

Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C

B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt

C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau

D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm

Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:

A. Hoàng Liên Sơn

B. Trường Sơn Bắc

C. Bạch Mã

D. Trường Sơn Nam

Câu 5. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta:

A.Địa hình.

B. Vĩ độ.

C. Kinh độ.

D. Gió mùa.

Câu 6. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta:

A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ .

C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu 7. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào?

A. Sông Mã

B. Sông Hồng

C. Sông Chảy

D. Sông Đà

Câu 8. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là:

A. Sông lớn, dài, dày đặc

B. Sông ngắn, lớn, dốc

C. Sông dài, nhiều phù sa

D. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam ?

Câu 2 (1,5 điểm).

a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?

b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông?

Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 Địa lí 8 KNTT

Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

A

C

A

B

D

D

Tự luận

Câu

Nội dung chính

Điểm

1

(1,5 điểm)

+ Phân hoá theo chiều bắc – nam

- Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.

- Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt.

 

 

0,25

 

0,25

 

+ Phân hóa theo chiều đông - tây

- Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.

- Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

 

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

+ Phân hóa theo độ cao

Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.

0,25

 

 

2

(1,5 điểm)

a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch…

+ Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),…

+ Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm.

- Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời.

 

0,25

 

 

 

0,25

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD

- Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt…

- Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất.

- Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước.

 

 

0,25

 

 

 

0,25

 

......................

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem thêm toàn bộ nội dung bộ đề thi học kì 1 Địa lí 8 KNTT.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
6 6.157
Đề thi cuối kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức CV 7991
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm