Đề thi giữa kì 1 Địa lý 8 Kết nối tri thức

Tải về
Lớp: Lớp 8
Môn: Địa Lý
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi giữa kì I Địa lý 8 Kết nối tri thức - Nằm trong bộ môn Lịch sử và Địa lý lớp 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa được Hoatieu chia sẻ trong bài viết dưới đây bao gồm ma trận và bảng đặc tả đề thi Địa lí lớp 8 giữa học kì 1 sách KNTT cùng với đề thi trắc nghiệm Địa lí 8 giữa kì 1 có gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh cũng như các thầy cô giáo trong môn Địa lí 8 chương trình giáo dục phổ thông mới.

 Ma trận đề thi Địa lí 8 giữa kì 1 KNTT

Mô tả tài liệu: Đề thi Địa lí 8 giữa học kì 1 sách Kết nối trong file tải về bao gồm 6 mẫu đề thi. Trong đó có 2 đề được thiết kế theo cấu trúc của CV 7991 với đầy đủ ma trận, đề thi và đáp án cùng với 4 đề tham khảo có đáp án. Đây là tài liệu phù hợp dành cho giáo viên và học sinh tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới.

Đề thi Địa lí 8 giữa kì 1 KNTT CV 7991 - đề 1

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 8 (BỘ SÁCH KNTT)

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TT

Chương /

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ

TNKQ

Tự luận

Nhiều lựa chọn

“Đúng – Sai”

Trả lời ngắn

 

 

 

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

1

Chương 1 :Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ , địa hình và khoáng sản

1. Bài 1:vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

 

2

2

 

 

1

 

 

1

 

 

 

1

2

4

1

29

2

. 2. Địa hình Việt Nam

 

3

 

2

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

5

2

1

33

3

Khoáng sản Việt Nam

3

3

 

 

 

1

 

1

 

 

1

 

3

5

1

38

Tổng số câu

8

7

1

2

1

1

2

1

1

10

11

3

24

Tổng số điểm

4,0

2,0

1,0

3,0

10

Tỉ lệ %

40

20

10

30

100

100

Bản đặc tả xem trong file tải về.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...

TRƯỜNG THCS .............

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

Môn Lịch sử và Địa Lí-Lớp 8

Phần Địa Lí

NĂM HỌC 2025-2026

Thời gian làm bài:45 phút

Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án.

Câu 1. Việt Nam nằm ở khu vực nào của châu Á?

A. Nam Á

B. Đông Bắc Á

C. Đông Nam Á

D. Tây Á

Câu 2. Địa hình nào chiếm phần lớn diện tích nước ta?

A. Núi cao

B. Đồng bằng

C. Cao nguyên bazan

D. Đồi núi thấp

Câu 3. Than đá phân bố chủ yếu ở:

A. Quảng Ninh

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Hồng

D.Thềm lục địa phía Nam

Câu 4. Việt Nam giáp với bao nhiêu quốc gia trên đất liền?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5. Núi cao trên 2000 m chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích cả nước?

A. 1%

B. 5%

C. 15%

D. 25%

Câu 6. Bô-xit phân bố nhiều ở:

A. Đông Bắc

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Tây Nguyên

D. Bắc Trung Bộ

Câu 7. Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng:

A. 1 260 km

B. 2 140 km

C. 3 260 km

D. 4 260 km

Câu 8. Đồng bằng lớn nhất Việt Nam là:

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung

D. Đồng bằng Nam Bộ

Câu 9. Dầu khí tập trung chủ yếu ở:

A. Đông Bắc

B. Thềm lục địa phía Nam

C. Tây Bắc

D. Bắc Trung Bộ

Câu 10. Ý nghĩa quan trọng của vị trí địa lí Việt Nam là:

A. Tránh được ảnh hưởng thiên tai.

B. Thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị.

C. Khí hậu ôn hoà quanh năm.

D. Không chịu tác động của gió mùa.

Câu 11. Địa hình đồng bằng thích hợp phát triển:

A. Du lịch biển

B. Trồng lúa và hoa màu

C. Thủy điện

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm

Câu 12. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:

A. Phong phú, đa dạng, phân bố không đều.

B. Trữ lượng lớn, phân bố đều khắp cả nước.

C. Ít chủng loại, chỉ tập trung ở đồng bằng.

D. Không có giá trị kinh tế cao.

Câu 13. Địa hình đồi núi thuận lợi cho:

A. Trồng lúa

B. Khai thác khoáng sản và thủy điện

C. Xây dựng cảng biển

D. Phát triển nuôi trồng thủy sản

Câu 14. Địa hình núi đá vôi phổ biến ở:

A. Tây Nguyên

B. Đông Bắc

C. Nam Trung Bộ

D.Tây Nam Bộ

Câu 15. Khó khăn trong khai thác khoáng sản là:

A. Mỏ phân bố ở vùng sâu, vùng xa.

B. Dễ khai thác, chi phí thấp.

C. Tập trung hết ở đồng bằng.

D. Chỉ có trữ lượng nhỏ.

Câu 16. Vấn đề quan trọng trong khai thác khoáng sản hiện nay:

A. Khai thác càng nhiều càng tốt.
B. Khai thác gắn với sử dụng hợp lí và bảo vệ môi trường.
C. Không cần công nghệ cao.
D. Chỉ xuất khẩu thô.

Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 10. Trong mỗi nhận định, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).

Đúng/Sai

Câu 17.Việt Nam có vùng biển rộng trên 1 triệu km².

 

Câu 18.Núi cao chiếm khoảng 1% diện tích lãnh thổ.

Câu 19.Đồng bằng sông Hồng lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long.

 

 

Câu 20.Tài nguyên khoáng sản nước ta đang bị khai thác lãng phí.

 

Phần III. Viết câu trả lời ngắn (1,0 điểm)

Xem thêm trong file tải về.

Đề thi Địa lí 8 giữa kì 1 KNTT CV 7991 - đề 2

Đề ôn thi giữa kì 1 Địa lý lớp 8 Kết nối tri thức - đề 1

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

A. TRẮC NGHIỆM ( 3,5 điểm)

Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Cà Mau.

Câu 2. Vùng đất là?

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển

B. phần đất liền giáp biển

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển

Câu 3. Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam?

A. mang tính chất nhiệt đới ẩm B. nằm trong múi giờ thứ 7

C. mang tính chất cận nhiệt đới khô D. mang tính chất cận xích đạo

Câu 4: Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế là:

A. khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

B. tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực

C. nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

D. mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Câu 5. Bộ phận chủ yếu nhất của cấu trúc địa hình nước ta là

A. đồng bằng. B. đồi núi.

C. đồi trung du. D. bán bình nguyên.

Câu 6. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là

A. đông nam-tây bắc và vòng cung B. đông bắc-tây nam và vòng cung.

C. tây bắc-đông nam và vòng cung. D. tây nam-đông bắc và vòng cung.

Câu 7. Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là

A. tây bắc-đông nam B. vòng cung

C. tây-đông D. đông bắc-tây nam

Câu 8. Đồng bằng nào lớn nhất ở nước ta?

A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng B. Đồng bằng duyên hải miền Trung

C. Đồng bằng giữa núi vùng Tây Bắc D. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long

Câu 9: Địa hình núi bị chia cắt mạnh cũng gây hạn chế trong việc:

A. Phát triển ngành chăn nuôi thuỷ hải sản

B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải

C. Phòng thủ và tấn công khi đối đầu với giặc ngoại xâm

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Địa hình đồi núi thấp, bán bình nguyên và cao nguyên thuận lợi cho việc:

A. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp.

B. Hình thành các khu công nghiệp, khu nghiên cứu khoa học.

C. Hình thành các khu du lịch, khu giải trí.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp phát triển?

A. khai thác khoáng sản. B. nuôi trồng thủy sản.

C. phát triển đường biển. D. xây dựng cảng biển.

Câu 12. Nước ta có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản?

A. 50 loại khoáng sản khác nhau.

B. 60 loại khoáng sản khác nhau.

C. 70 loại khoáng sản khác nhau.

D. 80 loại khoáng sản khác nhau.

Câu 13. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Thềm lục địa phía Đông Nam.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng biển Trung Bộ, các đảo.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 14. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?

A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.

B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.

C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái

D. Khó khăn trong khâu vận chuyển.

B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?

Câu 2 (1 điểm). Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì khi mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?

Đáp án

1. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

D

C

A

C

B

C

B

D

B

A

B

B

A

C

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

2. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Nội dung

Điểm

Câu 1 . (0,5 điểm)

- Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan tự nhiên nước ta khác biệt rõ ràng giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên.

0,5đ

Câu 2: (1 điểm)

- Rừng bị con người chặt phá thì khi mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng: (0,5 điểm)

+ Xói mòn đất.

+ Cắt xẻ địa hình.

+ Xâm thực địa hình.

+ Lũ quét, sạt lở đất.

*Bảo vệ rừng có lợi ích: (0,5 điểm)

- Điều hòa khí hậu, bảo vệ sự đa dạng sinh học…

- Hạn chế lũ lụt, xói mòn đất, xâm thực, sạt lở đất…

0,5 đ (mỗi ý đúng đạt 0,125đ)

 

 

 

0,5đ

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa 8 KNTT - đề 2

I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )

Câu 1: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng

A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng.

B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.

C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.

D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng.

Câu 3: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Đông Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu 4: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Đông Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta là

A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).

B. Cái Bầu (Quảng Ninh)

C. Phú Quốc (Kiên Giang).

D. Phú Quý (Bình Thuận).

Câu 6: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á

B. Tây Nam Á

C. Đông Á

D. Bắc Á.

Câu 7: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh

A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu.

B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng.

C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn.

D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Câu 8: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ

A.7

B.8

C.9

D. 10

II. Tự luận ( 3 điểm )

Câu 1( 2 điểm )

a. Dựa vào At lát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?

b. Dựa vào Atlat trang địa hình hãy kể tên các dãy núi, đỉnh núi cao trên 2000m ở nước ta?

Câu 2 (1 điểm )

a.Kể tên các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương? Nêu nơi phân bố của các dạng địa hình đó?

b. Nêu những thuận lợi về sự phát triển kinh tế- xã hội với dạng địa hình ở nơi em sinh sống?

Đáp án 

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

A

B

C

A

D

A

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung chính

Ðiểm

1

(2,0 điểm)

a.Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì:

- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi sót...

- Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới...

- Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp...

b.Dãy núi cao: Dãy Hoàng Liên Sơn ( 3143m)....

 

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

2

(1,0 điểm)

a.Các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương là: Đồi núi, đồng bằng

+ Đổi núi: phân bố của yếu ở TP. Chí Linh, TX. Kinh Môn

+ Đồng bằng: phân bố ở TP.Hải Dương và các huyện Nam Sách, Kim Thành, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Ninh Giang, Gia Lộc, Tứ Kì....

b. Thuận lợi của dạng địa hình nơi em sinh sống

+ Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là lúa gạo.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản.

+ Nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.

+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

( Lưu ý: HS có thể liên hệ với các dạng địa hình khác đúng sẽ cho điểm tối đa)

0,5

 

 

 

 

0,5

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa 8 KNTT - đề 3

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Trên đất liền, nước ta có đường biên giới phía Bắc với quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.

B. Lào.

C. Thái Lan.

D. Campuchia.

Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí

A. nội chí tuyến nửa cầu Bắc.

B. nội chí tuyến nửa cầu Nam.

C. nội chí tuyến hai bán cầu.

D. đới ôn hoà.

Câu 3. Phần đất liền nước ta nằm kéo dài theo chiều Bắc-Nam và theo chiều Tây – Đông từ

A. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

B. 8034'B –> 23023'B và 10209'Đ –> 109024'Đ

C. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ

D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ

Câu 4. Nước ta không có chung Biển Đông với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan

B. Phi-lip-pin

C. Ma-lai-xi-a

D. Lào

Câu 5. Địa hình núi cao trên 2000m nước ta chiếm

A. 1% diện tích cả nước.

B. 14% diện tích cả nước.

C. 85% diện tích cả nước.

D. 2% diện tích cả nước.

Câu 6. Vận động tạo núi Himalaya đã làm cho địa hình nước ta

A. san bằng, thấp và thoải.

B. nâng cao và phân thành nhiều bậc địa hình kế tiếp nhau.

C. tạo lên nhiều cao nguyên đá vôi ở bắc trung bộ.

D. bào mòn địa hình đồi núi và tao nên các đồng bằng.

Câu 7. Địa hình vùng núi Đông Bắc nổi bật với bốn cánh cung lớn theo thứ tự từ Tây sang Đông là

A. Cánh cung sông Gâm, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Đồng Triều.

B. Cánh cung Bắc Sơn, cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Đồng Triều.

C. Cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đồng Triều.

D. Cánh cung Ngân Sơn, Cánh cung sông Gâm, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đồng Triều.

Câu 8. Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở

A. vùng núi Đông Bắc.

B. vùng núi Tây Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Bắc .

D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta như thế nào?

b. Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam.

Câu 2 (1,5 điểm).

a. Em hãy lấy 2 ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên ở nước ta.

b. Phân tích những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.

Đáp án 

Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

B

D

A

B

C

B

Tự luận

Câu

Nội dung chính

Điểm

1

(1,5 điểm)

a. Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta là:

- Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt.

- Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.

 

 

 

0,25

 

0,25

 

b. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam.

- Vai trò: là nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp cũng như đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.....

 

0,25

- Hiện trạng: việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí do khai thác quá mức, bừa bãi, trái phép, công nghệ khai thác còn lạc hậu,...

0,25

 

 

- Hậu quả: gây lãng phí, cạn kiệt, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững.

0,25

- Biện pháp: Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến, đẩy mạnh đầu tư với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại....

0,25

2

(1,5 điểm)

a. Lấy ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên (HS lấy đúng 2 ví dụ).

- Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc ngắn hơn, nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc

 

 

 

0,5

- Dãy Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam nước ta, trở thành ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu, miền khí hậu phía Bắc có mùa đông lạnh, miền khí hậu phía Nam nóng quanh năm.

0,5

 

b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương

- Địa phương em thuộc khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế…, đặc biệt biệt là ngành trồng trọt. Địa phương em nổi tiếng trong việc trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, ổi, vải…

 

 

0,5

.............................

Trên đây là một số nội dung trong bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 sách Kết nối tri thức. Để xem toàn bộ  nội dung chi tiết, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
8 15.656
Đề thi giữa kì 1 Địa lý 8 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Địa lý 8 Kết nối tri thức

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo