Đề thi học kì 2 Ngữ văn 8 Cánh Diều
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 Cánh Diều có ma trận
Đề kiểm tra cuối kì 2 Văn 8 Cánh Diều - Đề kiểm tra Văn 8 Cánh Diều học kì 2 được Hoatieu chia sẻ đến các em học sinh trong bài viết sau đây là tổng hợp 4 mẫu đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 sách Cánh Diều có đáp án chi tiết sẽ là tài liệu Văn 8 học kì 2 bổ ích để các em nâng cao và củng cố kiến thức thật tốt trước khi thi. Sau đây là nội dung chi tiết đề Ngữ văn 8 Cánh Diều học kì 2 file word, mời các em cùng tham khảo.
Mời các bạn sử dụng file tải về để xem thêm nhiều mẫu đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 8 Cánh Diều có đáp án khác.
1. Ma trận đề thi học kì 2 Văn 8 Cánh Diều
|
T T |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
|
1 |
Đọc hiểu |
Thơ Thất ngôn bát cú và Tứ tuyệt Đừng luật |
|
3 |
|
2 |
|
1 |
0 |
0 |
60 |
|
2 |
Viết |
Nghị luận văn học |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
|
Tổng |
0 |
20 |
0 |
40 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
|
Tỉ lệ % |
20 |
40 |
30 |
10 |
|||||||
|
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
|||||||||
2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 Cánh Diều đề 1
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
CẢNH NGÀY HÈ
Rồi(1) hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương(2).
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ(3),
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương(4).
Lao xao chợ cá làng ngư phủ(5)
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương(6)
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng(7)
Dân giàu đủ khắp đòi(8) phương.
NGUYỄN TRÃI
(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976)
Chú giải:
Rồi:ở đây là rỗi rãi.
Lục: màu xanh; hoè lục:màu xanh của cây hoè; tán rợp giương: tán giương lên che rợp.
Thức(từ cổ): màu vẻ, dáng vẻ. Ý cả câu thơ: cây thạch lựu ở hiên nhà đang phu màu đỏ
Tiễn mùi hương: ngát mùi hương (tiễn: từ Hán Việt, có nghĩa là dư ra). Ý cả câu: sen hồng trong ao đã ngát mùi hương.
Làng ngư phủ: làng chài lưới.
Dắng dỏi(từ cổ): có nghĩa là inh ỏi. Cầm ve: tiếng ve kêu như tiếng đàn. Lầu tích dương: lầu (nhà cao) lúc mặt trời sắp lặn.
Dẽ có: lẽ ra nên có; Ngu cầm: là đàn của vua Ngu Thuấn – vị vua làm nên triều đại lí tưởng, xã hội thanh bình, nhân dân hạnh phúc theo thần thoại Trung Quốc. Vua Ngu Thuấn có khúc hát Nam phong, trong đó có câu: Nam phong chi thì hề khả dĩ phụ ngô dân chi tài hề(Gió nam thuận thì có thể làm cho dân ta thêm nhiều của). Ý cả câu: Hãy để ta có cây đàn của vua Thuấn để đàn một khúc Nam phong.
Đòi: nhiều.
Ghi lại chữ cái đứng đầu ở mỗi câu trả lời đúng:
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng về bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi?
- Là một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi
- Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm
- Bài thơ có 8 câu, không có hình ảnh
- Bài thơ có 2 câu lục ngôn
Câu 2. Cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ là?
- Buổi sáng hè nhẹ nhàng, tươi tắn.
- Buổi trưa hè nồng nàn rực rỡ.
- Buổi chiều hè sinh động, tràn đầy sức sống.
- Một đêm hè thanh tĩnh, bình yên.
Câu 3. Cách tác giả dùng các động từ đùn đùn, giương, phun trong bài thơ cho ta cảm nhận gì về cảnh mùa hè ?
- Sự nóng nực của mùa hè.
- Sự tươi mát của thiên nhiên.
- Sự nứt nẻ vì nóng của cây cối.
- Sự sống mạnh mẽ của thiên nhiên.
Câu 4. Những câu thơ lục ngôn trong bài Cảnh ngày hè là:
- Câu 1 và 5
- Câu 1 và 6
- Câu 1 và 7
- Câu 1 và 8
Câu 5. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán - Việt?
- Mùi hương
- Ngư phủ
- Hồng liên
- Tịch dương
Câu 6. Những âm thanh trong hai câu luận gợi không khí như thế nào về bức tranh cuộc sống?
- Thanh bình, yên tĩnh
- Tưng bừng, náo nhiệt
- Rộn ràng, tấp nập
- Sống động, ồn ào
Câu 7. Dòng nào không phải là thành công nghệ thuật của bài thơ ?
- Sử dụng từ ngữ giản dị, quen thuộc, giàu sức biểu cảm.
- Nhiều điển cố Hán học sâu sắc, hàm súc dư ba.
- Hình ảnh trong sáng, hài hòa màu sắc, âm thanh cuộc sống.
- Câu thơ thất ngôn xen lục ngôn, từ láy độc đáo.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 8. Chỉ ra và nêu tác dụng của các từ tượng thanh trong 2 câu thơ sau:
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương
Câu 9 . Nhận xét về tấm lòng của Nguyễn Trãi dành cho nhân dân ở hai câu thơ cuối.
Câu 10. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 câu) nêu suy nghĩ của em về vai trò của thiên nhiên đối với đời sống tinh thần của con người.
PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị phân tích một tác phẩm văn học mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn 8
|
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||
|
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6.0 |
||||||||||||||
|
|
1 - 7 |
Hướng dẫn chấm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. |
3.5 |
||||||||||||||
|
8 |
*Sử dụng các từ tượng thanh: lao xao, dắng dỏi (0.25 điểm) *Tác dụng (0.25 điểm): + Từ lao xao gợi âm thanh tiếng mua bán, trao đổi đan xen nhau, nghe không rõ, không đều từ chợ cá nơi làng xa vọng lại. + Từ dắng dỏi gợi âm thanh inh ỏi của tiếng ve phát ra nơi lầu cao khi mặt trời sắp lặn. |
0.5
|
|||||||||||||||
|
9 |
- Tấm lòng của Nguyễn Trãi: mong muốn có được cây đàn của vua Ngu Thuấn để gảy khúc Nam phong cầu mong mưa thuận gió hoà để mùa màng tươi tốt, nhân dân ấm no. - Đó là tấm lòng yêu nhân dân của Nguyễn Trãi, luôn mong nhân dân có cuộc sống thái bình, hạnh phúc. Dù cáo quan về ở ẩn, trong lúc thảnh thơi ngắm cảnh vẫn không quên nghĩ tới nhân dân. Hướng dẫn chấm: - Trả lời 2 ý như đáp án: 1.0 điểm - Chỉ trả lời được 1 ý: 0.5 điểm. - Không trả lời: 0 điểm |
1.0 |
|||||||||||||||
|
10 |
HS viết đoạn văn * Hình thức: đảm bảo hình thức đoạn văn, dung lượng, chính tả: 0.25 điểm. * Nội dung đoạn văn: Vai trò của thiên nhiên với đời sống tinh thần của con người: Thiên nhiên giúp tâm hồn con người trở nên nhẹ nhàng, thư thái hơn, xoá bỏ muộn phiền, cân bằng cảm xúc, giúp con người sống khỏe,... Thiên nhiên là người bạn tốt của con người. (0.75 điểm) - Đưa ra 3 ý trở lên: 0,75 điểm - Đưa ra 2 ý: 0,5 điểm. - Chỉ đưa ra 1 ý: 0.25 điểm |
1.0
|
|||||||||||||||
|
II |
|
LÀM VĂN |
4.0 |
||||||||||||||
|
Viết bài văn nghị phân tích một tác phẩm văn học mà em yêu thích. |
|
||||||||||||||||
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học Mở bài giới thiệu được tác giả và tác phẩm. Thân bài phân tích được đặc điểm nội dung và nghệ thuật. Kết bài khẳng định vị trí và ý nghĩa của tác phẩm. |
0.25 |
||||||||||||||||
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích tác phẩm văn học mà em yêu thích. |
0.25 |
||||||||||||||||
|
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về tác giả và tác phẩm; nêu ý kiến chung về tác phẩm. 2. Thân bài - Phân tích được nội dung cơ bản của tác phẩm - Phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật. 3. Kết bài Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của tác phẩm mà em yêu thích. |
3.0 |
||||||||||||||||
|
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0.25 |
||||||||||||||||
|
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, giàu hình ảnh, cảm xúc.
|
0.25 |
||||||||||||||||
|
Tổng điểm |
10,0 |
||||||||||||||||
3. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 Cánh Diều đề 2
ĐỀ BÀI
I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: (6.0 ĐIỂM)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
THU ẨM
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
Da trời ai nhuộm màu xanh ngắt?
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe
Rượu tiếng rằng hay, hay chả mấy
Độ năm ba chén đã say nhè.
(Nguyễn Khuyến)
Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản “Thu ẩm” thuộc thể thơ nào?
Câu 2 (0,5 điểm): Xác định một câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ?
Câu 3 (0,5 điểm): Nêu bố cục của văn bản trên?
Câu 4 (1,0 điểm): Chỉ ra câu hỏi tu từ trong văn bản trên? Nêu tác dụng của câu hỏi tu từ đó?
Câu 5 (1,5 điểm): Nêu nội dung chính của văn bản trên?
Câu 6 (2,0 điểm): Từ phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 7-12 dòng) nêu cảm nhận của em về bài thơ trên.
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết một bài văn phân tích một tác phẩm văn học mà em yêu thích.
Đáp án
|
PHẦN |
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
|
I |
|
|
6,0 |
|
|
1 |
- Thể loại: Thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. |
0,5 |
|
2 |
- Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ: |
0,5 |
|
|
|
“Da trời ai nhuộm màu xanh ngắt?”/ “Rượu tiếng rằng hay, hay |
|
|
|
|
chả mấy”. |
|
|
|
3 |
- Bố cục: Đề (câu 1,2) – Thực (câu 3,4) – Luận (câu 5,6) – Kết |
0,5 |
|
|
|
(câu 7,8) |
|
|
|
4 |
- Câu hỏi tu từ: “Da trời ai nhuộm màu xanh ngắt?”. |
0,5 |
|
|
|
- Tác dụng: Không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời mà sử |
0,5 |
|
|
|
dụng để nhấn mạnh nội dung người nói, người viết muốn gửi |
|
|
|
|
gắm. |
|
|
|
5 |
HS trả lời theo cảm nhận, bám sát nội dung văn bản nhưng cần |
1,5 |
|
|
|
đảm bảo nội dung sau: |
|
|
|
|
- Là một bức tranh mùa thu với đủ sắc màu, âm thanh dưới cái |
|
|
|
|
nhìn, dưới con mắt của một nhà thơ, một con người đang đơn |
|
|
|
|
đọc, nâng chén với cuộc đời. |
|
|
|
6 |
* Yêu cầu về hình thức (0,5 đ): |
2,0 |
|
|
|
- Viết đoạn văn (7-12 câu); đảm bảo cấu trúc đoạn văn. |
|
|
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. * Yêu cầu về nội dung (1,5 đ): Học sinh có các cách diễn đạt khác nhau nhưng cần hiểu và viết được bài học rút ra từ việc sử dụng thời gian. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - HS viết được cảm nhận của bản thân về nghệ thuật và nội dung của bài thơ trên. |
|
|
|
II |
VIẾT |
|
4,0 |
|
PHẦN |
CÂU |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. |
0,25 |
|
I |
|
|
|
|
b Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích được một tác phẩm văn học yêu thích. |
0,25 |
||
|
|
|
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: |
3,0 |
|
|
|
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. Nhưng đảm bảo các yêu cầu sau: |
|
|
|
|
* Mở bài (0,5 đ) |
|
|
|
|
- Giới thiệu tác phẩm (tên tác phẩm, tên tác giả) |
|
|
|
|
- Nêu khái quát được chủ đề và một vài nét đặc sắc về hình thức, nghệ thuật của tác phẩm. |
|
|
|
|
* Thân bài (2,0 đ) |
|
|
|
|
- Nêu chủ đề của tác phẩm. |
|
|
|
|
- Chỉ ra và phân tích tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm. |
|
|
|
|
* Kết bài (0,5 đ) |
|
|
|
|
- Khẳng định lại chủ đề và giá trị của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm. |
|
|
|
|
- Nêu suy ngĩ, cảm xúc về tác phẩm, chia sẻ bài học rút ra cho bản thân. |
|
|
d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25 |
|
|
e. Sáng tạo lời văn kết hợp kể, tả, biểu cảm, sinh động; bài viết lôi cuốn hấp dẫn. |
0,25 |
4. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 Cánh Diều đề 3
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
CỎ NỞ MÙA HOA
Con yêu ơi!
Nếu mẹ là cánh đồng
Con là cỏ, nở hoa trong lòng mẹ
Dẫu chẳng đủ rộng dài như sông bể
Vẫn chứa chan ngày nắng dưới mặt trời
Khi đêm về hứng muôn ánh sao rơi
Sương lấp lánh đọng trong ngần mỗi sớm
Cỏ yêu nhé cứ hồn nhiên mà lớn
Phủ xanh non lên đất mẹ hiền hoà
Rồi một ngày cỏ nở thắm muôn hoa
Cánh đồng mẹ rộn ràng cùng gió mát
Cỏ thơm thảo toả hương đồng bát ngát
Và rì rào cỏ hát khúc mùa xuân
Những mạch ngầm trong đất mãi trào dâng
Dòng nước mát ngọt ngào nuôi dưỡng cỏ
Niềm hạnh phúc giản đơn và bé nhỏ
Được bên con mãi mãi đến vô cùng.
( Hồng Vũ, Báo Văn học và Tuổi trẻ)
* Chọn một chữ cái trước đáp án đúng và ghi vào bài làm (từ câu 1 đến câu 8).
Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ sáu chữ.
B. Tự do
C. Thơ bảy chữ.
D. Thơ tám chữ.
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 3. Cặp đôi hình ảnh nào xuất hiện xuyên suốt bài thơ trên?
A. Nắng - mặt trời.
B. Dòng nước - sông bể.
C. Cánh đồng - cỏ.
D. Ánh sao - đêm tối.
Câu 4. Ý nào nhận xét đúng về cặp đôi hình ảnh được nhắc đến trong bài thơ?
A. Là những hình ảnh gần gũi, quen thuộc, gắn bó, có sức sống mãnh liệt.
B. Là những hình ảnh kì vĩ, mang tính chất biểu trưng cho sự vĩnh hằng.
C. Là những hình ảnh siêu nhiên, mang tính chất toả sáng.
D. Là những hình ảnh gợi cảm xúc về thiên nhiên.
Câu 5. Thán từ trong câu thơ “ Con yêu ơi!” được dùng để:
A. Biểu thị thái độ ngạc nhiên.
B. Dùng để gọi.
C. Biểu thị thái độ vui mừng.
D. Dùng để đáp lại lời gọi.
Câu 6. Ý nào nhận xét không đúng về tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong câu thơ
“Cỏ thơm thảo toả hương đồng bát ngát” ?
A. Tạo cho câu thơ hấp dẫn, sinh động, gợi hình, gợi cảm.
B. Nhấn mạnh và làm nổi bật hình ảnh người con trưởng thành với tâm hồn thơm thảo, phẩm chất tốt đẹp, hành động tích cực, lan toả những điều ý nghĩa trong cuộc sống.
C. Đồng cảm. xót xa với thân phận người con.
D. Thấu hiểu, ngợi ca niềm hạnh phúc của người mẹ khi thấy con khôn lớn.
Câu 7. Cảm xúc nào được thể hiện trong câu thơ: “Cánh đồng mẹ rộn ràng cùng gió mát”?
A. Thấy mát mẻ, trong lành khi những cơn gió thổi.
B. Hạnh phúc, mừng vui khi con lớn khôn, trưởng thành.
C. Ngạc nhiên, xúc động trước muôn hoa nở thắm.
D. Tự hào vì con gặt hái được nhiều thành công.
Câu 8. Ý nghĩa của hình ảnh dòng nước mát ngọt ngào trong câu “Dòng nước mát ngọt ngào nuôi dưỡng cỏ” là:
A. Tính chất trong lành của dòng nước.
B. Dòng nước giúp cây cỏ sinh trưởng, phát triển.
C. Tình mẹ đong đầy yêu thương nuôi dưỡng con.
D. Người mẹ hy sinh, dánh tất cả những gì tốt đẹp nhất cho con.
* Trả lời các câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 9 (1,0 điểm): Từ nội dung bài thơ, em tâm đắc thông điệp nào nhất? Vì sao?
Câu 10 (1,0 điểm): Bản thân em đã có nhận thức, hành động như thế nào để báo đáp công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ?
Câu 11: Viết đoạn văn từ 10 – 12 câu trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử.
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Viết bài văn phân tích một truyện ngắn trong chương trình Ngữ văn lớp 6,7,8 để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em.
Đáp án
|
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
B |
0,5 |
|
|
2 |
C |
0,5 |
|
|
3 |
C |
0,5 |
|
|
4 |
A |
0,5 |
|
|
5 |
B |
0,5 |
|
|
6 |
C |
0,5 |
|
|
7 |
B |
0,5 |
|
|
8 |
C |
0,5 |
|
|
9 |
HS nêu thông điệp: HS lí giải hợp lí |
1,0 |
|
|
10 |
HS nêu những việc làm - Nhận thức được công ơn sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. - Luôn có thái độ tự hào, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ. - Tích cực học tập, trau dồi tri thức, đạt được nhiều kết quả cao. - Rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất.. - Thực hiện nghĩa vụ lao động trong gia dình.. - Biết trân trọng bản thân, rèn luyện sức khoẻ… - … |
1,0 |
|
|
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
|
|
* Về hình thức: - Đảm bảo bổ cục 03 phần của bài văn phân tích tác phẩm truyện. - Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện. - Đảm bảo chuẩn chính tả, không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. |
0,5 |
|
* Về nội dung: - Giới thiệu tác phẩm truyện (nhan đề, tác giả) và nêu ý kiến khái quát về tác phẩm. - Nêu ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm - Nêu được chủ đề của tác phẩm - Chỉ ra và phân tích được tác dụng của một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm (như cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ,…), tập trung vào một số yếu tố nghệ thuật nổi bật nhất của tác phẩm. - Sử dụng các bằng chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết - Nêu được ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện; Liên hê bản thân. |
0,5 0,25 0,25 1,25
0,5
0,5 |
||
|
* Sáng tạo: Có sự sáng tạo, độc đáo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. |
0,25 |
||
|
Tổng |
|
|
10,0 |
5. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 Cánh Diều đề 4
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
CON CŨNG HIỂU…
Hai chị em Thảo và Sơn vừa khiêng rổ ngô vừa trò chuyện rất rôm rả. Cu Sơn bỗng dừng lại rồi đặt phịch rổ ngô xuống đất, làm văng mấy bắp ra ngoài. Nó lấy tay xoa xoa dòng mồ hôi chảy đầm đìa trên trán, rồi vừa hổn hển thở, vừa cười, hở cả hàm răng sún với chị:
- Bác Lân thế mà dại chị nhỉ? Bác ấy thu hoạch ngô mà để sót ơi là sót.
Thảo đang loay hoay nghiêng rổ, dồn ngô sang phía mình để cho Sơn đỡ nặng, cũng bật cười:
- Thì bác ấy có dại, chị em mình mới mót được bao nhiêu là ngô chứ. Chốc nữa về chắc là mẹ vui lắm đây.
Đúng là mẹ vui thật. Nhìn mẹ cứ xem hết bắp này đến bắp khác thì biết. Nhưng sao mẹ chỉ vui chốc lát rồi lại tỏ ra đăm chiêu, suy nghĩ. Chợt mẹ hỏi:
- Hôm nay hai con mót ngô của nhà ai mà được những ngần này?
- Dạ… Của nhà bác Lân mẹ ạ! Sơn nhanh nhẩu trả lời.
- Của bác Lân ư? Mẹ hỏi lại và nhìn vào mắt Thảo như dò hỏi. Sợ mẹ hiểu lầm, Thảo vội nói:
- Chúng con mót ở vườn nhà bác Lân thật mà… Chẳng lẽ…
- Mẹ biết chứ. Nhưng hai con có hiểu vì sao hôm nay bác Lân lại để sót nhiều ngô vậy không?
Thảo lắc đầu, không hiểu. Thế mà cu Sơn đã lanh chanh trả lời:
- Vì bác ấy dại lắm mẹ ạ – Nó tìm bắp ngô to nhất lên khoe – Bắp này là của con mót được. Chị Thảo nhỉ? Lúc đầu con thấy nó nằm gần rổ nhà mình, tưởng là bác ấy làm rơi ra, con nhặt trả lại cho bác ấy. Bác Lân bảo: “Cháu mót được là phần của cháu chứ”.
- Các con ơi…. Mẹ hiểu rồi. Bác ấy làm ra những bắp ngô này phải chịu một nắng, hai sương, vất vả lắm. Nhưng các con ạ, bác ấy thấy nhà mình mùa này vì vườn thấp bị úng nước, mất trắng vườn ngô nên bác ấy muốn giúp đỡ khéo ấy mà… Tình làng nghĩa xóm quý hóa thế đấy… Các con có hiểu không?
Thảo xúc động, phải gật đầu mấy lần mới đáp thành tiếng: “Con hiểu ạ!”. Còn cu Sơn, không biết có hiểu gì không mà cứ ngơ ngác hết nhìn chị lại nhìn mẹ. Khi mẹ mỉm cười, nhìn nó, nó cũng gật đầu:
- Con cũng hiểu mẹ ạ. Kìa mẹ, đi luộc ngô đi. Con đói ơi là đói…
(Thái Chí Thanh, https://vanvn.vn/chum-truyen-thieu-nhi-cua-thai-chi-thanh/)
Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 (mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm)
Câu 1. Văn bản “Con cũng hiểu…” có cùng thể loại với văn bản nào sau đây?
A. Lão Hạc (Nam Cao)
B. Người thầy đầu tiên (Ai-ma-tốp)
C. Trong mắt trẻ (Ê-xu-pe-ri)
D. Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương)
Câu 2. Ngôi kể của văn bản là:
A. Ngôi thứ nhất – người kể chuyện là Thảo
B. Ngôi thứ nhất – người kể chuyện là Sơn
C. Ngôi thứ ba – người kể giấu mặt
D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Đâu không phải là hành động, việc làm của bác Lân được nhắc đến trong văn bản?
A. Bác thu hoạch ngô mà để sót nhiều.
B. Bác biết nhà hai chị em Thảo và Sơn khó khăn nên mang ngô sang cho.
C. Bác để bắp ngô to ở gần rổ của Sơn và nói đó là của Sơn mót được.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 4. Biệt ngữ xã hội “mót” được sử dụng trong văn bản có tác dụng gì?
A. Cho thấy các nhân vật là người ở thành thị, có hoàn cảnh khá giả.
B. Cho thấy các nhân vật thuộc tầng lớp trung lưu trong xã hội xưa.
C. Cho thấy các nhân vật là những người nông dân ở nông thôn, có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Lí do người mẹ “chỉ vui chốc lát rồi lại tỏ ra đăm chiêu, suy nghĩ” là gì ?
A. Mẹ buồn tủi vì để cho các con phải lao động quá sớm.
B. Mẹ nghĩ số ngô đó chưa đủ cho cả nhà dùng.
C. Mẹ thương các con phải ăn ngô.
D. Mẹ băn khoăn rằng vì sao các con đi mót ngô mà lại được nhiều ngô đến thế.
Câu 6. Cách cư xử của người mẹ cho thấy đặc điểm gì ở nhân vật này?
A. Có hoàn cảnh đáng thương.
B. Giàu lòng tự trọng.
C. Chăm chỉ, chịu khó.
D. Biết ơn người đã giúp đỡ mình và giàu lòng tự trọng.
Câu 7. Theo em, chủ đề của văn bản là gì?
A. Vẻ đẹp của tình làng nghĩa xóm, tình người giản dị mà cao đẹp.
B. Số phận nghèo khổ, bất hạnh của những em bé ở nông thôn.
C. Sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội.
D. Cuộc sống của người nông dân ở nông thôn.
Câu 8. Nhận xét nào đúng nhất về nghệ thuật của văn bản ?
A. Cốt truyện giản dị, đời thường; ngôn từ mộc mạc, gần gũi.
B. Cốt truyện đa tuyến, các nhân vật được lí tưởng hóa.
C. Cốt truyện phức tạp, có nhiều tình huống gay cấn; ngôn từ hoa mĩ.
D. Cốt truyện giản dị, đời thường; ngôn từ chọn lọc, hàm súc, hoa mĩ, giàu sức gợi hình, biểu cảm.
Câu 9. (1,5 điểm) Theo em, khi nói “đã hiểu”, những suy nghĩ, tình cảm gì đang diễn ra trong Thảo và Sơn ở cuối phần cuối văn bản? Hãy trả lời bằng một đoạn văn khoảng 8 câu. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí một câu hỏi tu từ (Chú thích bằng cách gạch chân).
Câu 10. (0,5 điểm) Em rút ra được những thông điệp gì từ văn bản “Con cũng hiểu…”?
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Bằng cảm nhận văn học, em hãy viết một bài văn từ 1 đến 1,5 trang giấy thi phân tích những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Con cũng hiểu…” (tác giả Thái Chí Thanh).
Đáp án
|
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
|
1 |
A |
0,5 |
|
|
2 |
C |
0,5 |
|
|
3 |
B |
0,5 |
|
|
4 |
C |
0,5 |
|
|
5 |
D |
0,5 |
|
|
6 |
D |
0,5 |
|
|
7 |
A |
0,5 |
|
|
8 |
A |
0,5 |
|
|
9 |
* Về hình thức: Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn, đủ dung lượng, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0,25 |
|
* Về nội dung: HS thể hiện sự hình dung một cách hợp lí, về những suy nghĩ, tình cảm của Thảo và Sơn khi nói “đã hiểu”. Tham khảo: - Hiểu rằng bác Lân không “dại”, việc những bắp ngô được bỏ sót lại nhiều là bác cố ý muốn giúp đỡ gia đình hai chị em. - Trân trọng sự sẻ chia ấm áp và tinh tế của người hàng xóm tốt bụng. - … |
1,0 |
||
|
* Yêu cầu tiếng Việt: sử dụng được câu hỏi tu từ một cách hợp lí. (Chấp nhận việc gạch chân nhưng không chú thích. Không có cả gạch chân và chú thích: không tính điểm) |
0,25 |
||
|
|
10 |
HS rút ra được ít nhất 02 thông điệp. GV linh hoạt cho điểm dựa trên tính hợp lí của thông điệp. Tham khảo: - Thông điệp về tình yêu thương và sự sẻ chia. - Thông điệp về thái độ trân trọng, biết ơn trong cuộc sống. - … |
0,5
|
|
II |
VIẾT |
4,0 |
|
|
a. Hình thức - Trình bày sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu chính tả, ngữ pháp. - Bố cục hợp lí. - Dung lượng phù hợp với yêu cầu (1 – 1,5 trang giấy thi). |
0,5 |
||
|
b. Nội dung |
3,0 |
||
|
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: |
|
||
|
b1. Mở bài: - Giới thiệu nhan đề, tác phẩm, thể loại và nhận xét chung về tác phẩm. b2. Thân bài: Nêu chủ đề và phân tích các biểu hiện làm rõ chủ để của tác phẩm: - Phân tích đề tài và những nét đặc sắc của cốt truyện trong việc làm sáng tỏ chủ đề. - Phân tích nhân vật (ít nhất 1 nhân vật) để làm sáng tỏ chủ đề của truyện. - Phân tích tác dụng của một số nét đặc sắc nghệ thuật trong truyện. b3. Kết bài Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. Nêu tác động của truyện đối với em. |
0,5
2,0
0,5 |
||
|
c. Sáng tạo - Có những phát hiện tinh tế về đặc sắc nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Sử dụng hợp lí các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - … |
0,5 |
||
|
Ghi chú: - Sai kiểu bài nghị luận: cho không quá 01 điểm. - Xác định đúng kiểu bài nhưng không rõ luận điểm, không nêu được đặc điểm nội dung, nghệ thuật của văn bản: chấm tối đa 1/2 số điểm của phần viết (bao gồm cả điểm hình thức). |
|||
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 8 Cánh Diều
124,4 KB 24/08/2023 11:06:00 SANhiều người quan tâm
Tham khảo thêm
-
Đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức 2025
-
Giải thích nhan đề Người mẹ vườn cau
-
Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án
-
Đề thi giữa kì 1 Giáo dục công dân 8 Cánh Diều
-
Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
-
Top 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 sách mới
-
Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức 2025
-
Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 sách mới
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Ngữ văn
- Đề đọc hiểu
- Giữa học kì 1
-
Cuối học kì 1
- Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Kết nối CV7991 - Đề 2
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Chân trời CV7991 - Đề 2
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Cánh Diều CV7991 - Đề 2
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Sách Mới CV7991 - Đề 2
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
- Đề cương
- Toán
-
KHTN
-
Giữa học kì 1
- Bộ đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 sách mới cả năm
- Đề ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 sách mới
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều
- Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi giữa học kì 1 KHTN 8 Theo CV 7991 (Có đáp án + Ma trận)
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
- Đề cương
- Thi HSG
-
Giữa học kì 1
-
Lịch sử Địa lí
-
Giữa học kì 1
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 Cánh Diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 CV 7991
- Đề ôn thi giữa kì 1 lớp 8 môn Địa có đáp án
- Đề thi giữa kì 1 Địa lý 8 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 Cánh Diều
- Đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức
- Đề tham khảo ôn thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 sách mới
- Đề thi giữa kỳ 1 lớp 8 môn Lịch sử có đáp án
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức CV 7991
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
-
Cuối học kì 2
- Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 Cánh Diều
- Đề ôn thi cuối năm Lịch sử Địa lí 8 sách mới
- Đề thi cuối học kì 2 Sử 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo
- Ma trận đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 CV 7991
- Đề cương
- Thi HSG
-
Giữa học kì 1
- GDCD
- Tin học
- Công nghệ
-
HĐTN
-
Cuối học kì 1
- Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Cánh Diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8
- Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức
- Bộ đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức cả năm
- Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
- Đề cương
-
Cuối học kì 1
- GD địa phương
-
Tiếng anh
- Giữa học kì 1
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
-
Đề cương
- Đề cương ôn tập tiếng Anh 8 i-Learn Smart World học kì 2
- Đề cương ôn thi học kì 1 tiếng Anh 8 i-Learn Smart World (có đáp án)
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 I Learn Smart World
- Đề cương ôn tập cuối kì 2 tiếng Anh 8 Global Success
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success
- Đề cương ôn thi học kì 2 tiếng Anh 8 chương trình mới file word
- Đề thi HSG
- Âm nhạc
Đề thi lớp 8 tải nhiều
-
Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh 8 i-Learn Smart World Form 2025
-
Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh 8 Global Success Form 2025
-
Đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức mới nhất
-
Đề thi cuối kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo
-
Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 8 Cánh Diều
-
Bộ đề thi cuối kì 1 Văn 8 theo CV7991 (Ma trận, Đặc tả, Đề thi, Hướng dẫn chấm)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 8 Theo CV7991 (Cánh Diều)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 8 Theo CV 7991 (Chân trời sáng tạo)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 8 Theo CV 7991 (Kết nối tri thức)
-
Khung ma trận đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục thể chất THCS
Bài viết hay Đề thi lớp 8
-
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 I Learn Smart World
-
Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 sách mới
-
Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh 8 i-Learn Smart World Form 2025
-
Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 CV 7991
-
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức 2025
-
Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (có ma trận, đáp án)