Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức

Tải về
Môn: Địa Lý
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức - Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc mẫu đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8 sách Kết nối tri thức có ma trận đề thi, bản đặc tả, gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8. Sau đây là nội dung chi tiết đề kiểm tra môn Lịch sử Địa lí 8 giữa học kì 1 sách mới KNTT, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Mô tả tài liệu: Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức trong file tải về bao gồm 3 mẫu đề thi có ma trận và đáp án chi tiết. Trong đó 2 đề được xây dựng theo cấu trúc mới của CV 7991.

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 KNTT CV 7991

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

1. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ

% điểm

TNKQ

Tự luận

Nhiều lựa chọn

“Đúng – Sai”2

Trả lời ngắn3

 

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

 

Chương 1:

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Nội dung 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

 

 

1TN

0,25

 

 

 

 

1TN

0,25

 

 

5%

Nội dung 2. Cách mạng tư sản Pháp

2TN

0,5

 

 

 

 

 

 

 

1TL

0,5

2TN

0,5

1TL

0,5

20%

Nội dung 3. Cách mạng công nghiệp

 

 

1TN

0,25

 

 

 

 

1TN

0,25

5%

 

Chương 2

ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây

1TN

0,25

 

 

1TN

0,25

 

 

 

 

2TN

0,5

10%

Nội dung 2. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á

1TN

0,25

 

 

 

 

 

 

1TN

0,25

5%

 

Chương 3:

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn

1TN

0,25

 

1TN

1,0

1TN

0,25

 

 

 

1TL

1,0

1TN

0,25

1TL

1TN

1,25

1TN

1,0

50%

Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

1TN

0,25

 

 

 

 

 

 

 

1TN

0,25

5%

Tổng số câu

4

2

1

4

1

1

8

3

2

13

Tổng số điểm

1,5

1,0

1,0

1,5

2,0

1,5

1,5

5,0

Tỉ lệ %

15%

10%

10%

15%

20%

15%

15%

50%

2. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ

% điểm

TNKQ

Tự luận

Nhiều lựa chọn

“Đúng – Sai”2

Trả lời ngắn3

 

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

1

 

 

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

1TN

0,25

 

 

 

 

 

 

 

1TN

0,25

5%

Nội dung 2: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

1TN

0,25

 

 

 

 

1TN

0,25

 

 

 

2TN

0,5

10%

Nội dung 3: Đặc điểm chung của địa hình

3TN

0,75

 

 

 

 

 

1TN

0,25

 

2TN

0,5

1TL

0,5

4TN

1,0

1TL

2TN

1,0

40%

Nội dung 4: Các khu vực địa hình

 

 

 

1TN/2Ý

0,5

 

1TN/2 Ý

0,5

 

 

 

1TN

0,5

1TN/2 Ý

0,5

20%

Nội dung 5: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL

1,0

1TL

1,0

20%

Nội dung 6: Đặc điểm chung của khoáng sản việt nam

1TN

0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

1TN

0,25

5%

Tổng số câu

6

1/2

1/2

2

2

1

1

8

13

Tổng số điểm

1,5

1,0

1,0

1,5

2,0

1,5

1,5

5,0

Tỉ lệ %

15%

10%

10%

15%

20%

15%

15%

50%

Bản đặc tả mời các bạn xem trong file tải về.

2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 KNTT CV7991

PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3,5 điểm)

I: Trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn. (1,5 điểm- mỗi câu đúng 0,25 điểm).

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng nhất.

Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế

A. nông nghiệp phát triển. B. công- thương nghiệp lạc hậu.

C. nông nghiệp lạc hậu. D. công nghiệp lạc hậu.

Câu 2: Sự tham gia lãnh đạo của tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng, quyết định chiến thắng của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến?

A. Quý tộc cũ B. Nông dân

C. Quý tộc mới D. Công nhân

Câu 3. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?

A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.

B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.

C. Tiến hành chạy đua vũ trang.

D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.

Câu 4. Phương án nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?

A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.

B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.

C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, diễn ra lẻ tẻ, thiếu lãnh đạo.

D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.

Câu 5. Công cuộc mở rộng lãnh thổ về phía Nam của Đại Việt ở thế kỉ XVI gắn liền với nhân vật nào?

A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng.

C. Mạc Đăng Dung. D.Trịnh Kiểm.

Câu 6: Sau hơn 50 năm giao tranh, vì sao hai bên tạm giảng hòa, lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới phân chia đất nước?

A. Do trải qua 7 lần giao chiến không phân thắng bại.

B. Do trải qua 5 lần giao chiến không phân thắng bại.

C. Do trải qua 4 lần giao chiến không phân thắng bại.

D. Do trải qua 6 lần giao chiến không phân thắng bại.

II: Trắc nghiệm dạng đúng-sai (1,0 điểm- mỗi ý đúng 0,25điểm)

Trong mỗi ý a), b), c), đ) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng(Đ) hoặc sai(S) vào ô câu trả lời Đ/S

Câu 7: Cho đoạn thông tin sau: Lũy Thầy (hay Lũy Thầy Đào Duy Từ - gọi theo tên của nhà quân sự đã chỉ huy xây dựng) là thành lũy được xây dựng kiên cố giúp chúa Nguyễn chống lại các cuộc tấn công của chúa Trịnh. Hiện nay dưới chân lũy sát cửa sông Nhật lệ (thuộc tỉnh Quảng Bình) còn một tấm bia khắc dòng chữ: “Nơi đấy đã từng diễn ra cuộc giao tranh quyết liệt giữa hai thế lực phong kiến – Trịnh Nguyễn gần 50 năm của cuộc nội chiến”- SGK lịch sử - Địa lí 8 – Kết nối tri thức /trang 26

Sự kiện

Câu trả lời Đ/S

A. Lũy Thầy là thành lũy được xây dựng kiên cố giúp chúa Nguyễn chống lại các cuộc tấn công của chúa Trịnh. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các tập đoàn phong kiến.

……….

B. Lũy Thầy ở phía nam Sông Gianh như một bức tường thành vững chắc ngăn đôi đất nước thời Trịnh - Nguyễn

………..

C. “Nơi đấy đã từng diễn ra cuộc giao tranh quyết liệt giữa hai thế lực phong kiến Trịnh- Nguyễn gần 50 năm của cuộc nội chiến” là chữ khắc trên tấm bia ở chân Lũy Thầy.

……….

D. Lũy Thầy là công trình quân sự kiên cố để ổn định tình hình đất nước.

 

……….

III: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn (1,0 điểm- mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu 8: Hợp chủng quốc Mỹ được thành lập năm………………………………….

Câu 9: Giêm Oat phát minh ra máy hơi nước năm ……………………………….

Câu 10: Việt Nam, Lào, Campuchia bị thực dân nào xâm lược và đô hộ…………

Câu 11: Nhìn nhận lịch sử thời Trịnh – nguyễn, em hãy đánh giá về tính chất cuộc chiến tranh này là cuộc chiến tranh ……………………………...............................

B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). Hãy chứng minh cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?

Câu 2 (1,0 điểm). Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5 điểm)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3,5 điểm)

I: Trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn. (1,5 điểm- mỗi câu đúng 0,25 điểm).

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng nhất.

Câu 1. Điểm cực bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh, điểm cực nam thuộc tỉnh

A. Điện Biên và cà mau

B. Cực bắc thuộc tỉnh Hà Giang, cực nam thuộc tỉnh Khánh Hòa.

C. Cực bắc thuộc tỉnh Lai Châu, cực nam thuộc tỉnh Khánh Hòa.

D. Cực bắc thuộc tỉnh Hà Giang, cực nam thuộc tỉnh Cà Mau.

Câu 2. Đường bờ biển nước ta dài

A. 3260km

B. 2500km

C. 2360km

D. 3000km

Câu 3. Địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm bao nhiêu phần trăm của phần đất liền Việt Nam?

A. 11%. B. 1%. C. 65%. D. 80%.

Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là

A. đồng bằng. B. đồi núi.

C. đồi trung du. D. bán bình nguyên.

Câu 5. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

A. Tân kiến tạo. B. Cổ sinh.

C. Trung sinh. D. Tiền Cambri.

Câu 6. Khoáng sản nước ta phân thành mấy nhóm

A. Kim loại, phi kim loại và năng lượng.

B. Kim loại, phi kim loại và năng lượng nhân tạo.

C. Kim loại, phi kim loại và năng lượng hữu hạn .

D. Phi kim loại và năng lượng.

II: Trắc nghiệm dạng đúng-sai (1,0 điểm- mỗi ý đúng 0,25điểm)

Trong mỗi ý a), b), c), đ) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng(Đ) hoặc sai(S) vào ô câu trả lời Đ/S

Câu 7: Cho đoạn thông tin: Dãy Bạch Mã là một nhánh núi thuộc dãy Trường sơn, có độ cao trung bình khoảng 1200-1300m, Chạy theo hướng Tây- Đông, ăn lan ra sát biển, đây cũng là ranh giới tự nhiên quan trọng nhất tạo nên sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam. (SGK lịch sử -Địa lí 8 – Kết nối tri thức /trang 101)

Sự kiện

Câu trả lời Đ/S

A. Dãy Bạch Mã là dãy núi chạy theo hướng Tây- đông ăn lan ra sát biển.

B. Hầm Hải Vân là công trình giao thông qua dãy Bạch Mã để rút ngắn quãng đường đi xuyên tuyến Bắc- Nam.

C. Dãy Bạch Mã là một nhánh núi thuộc tỉnh Quảng Bình.

D. Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên quan trọng nhất tạo nên sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.

III: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn (1,0 điểm- mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu 8: Đồi núi chiếm tới bao nhiêu phần trăm diện tích phần đất liền ……………………………………………………………………………………….

Câu 9: Địa hình nước ta ¾ là đồi núi sẽ gây ra tình trạng gì về mùa mưa bão ….…………………………………………………………………………………….

Câu 10: Hướng nghiêng của địa hình Việt Nam ……………………………………

Câu 11: Hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam dẫn đến vấn đề gì về giao thông bắc nam……………………………………………………………………

B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Giải thích hình dạng lãnh thổ kéo dài có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?

Câu 2 (0,5 điểm). Chứng minh địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người?

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

3. Đề thi Lịch sử Địa lí 8 giữa kì 1 sách Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1. Phân môn Lịch sử ( 2 điểm)

Câu 1: Cuộc cách mạng tư sản Anh đã diễn ra dưới hình thức nào?

A. Đấu tranh giai cấp giữa tư sản với quý tộc phong kiến.

B. Phong trào giải phóng dân tộc.

C. Chiến tranh giành độc lập.

D. Nội chiến giữa quân đội của Quốc hội với quân đội của nhà vua.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của tình hình xã hội Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là

A. phân chia thành 3 đẳng cấp: Quý tộc, Tư sản và Nông dân.

B. phân chia thành 3 đẳng cấp: Quý tộc, Phong kiến và Nông dân.

C. phân chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộc và Nông dân.

D. phân chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.

Câu 3: Chế độ chính trị ở nước Pháp trước khi cách mạng bùng nổ là

A. quân chủ lập hiến.

B. phong kiến phân tán.

C. quân chủ chuyên chế.

D. tiền phong kiến.

Câu 4. Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ thời gian

A. đầu thế kỉ XVIII

B. những năm 50 của thế kỉ XVIII.

C. những năm 60 của thể kỉ XVIII

D. cuối thế kỉ XVIII

Câu 5. Máy móc được phát minh và sử dụng trước hết trong ngành

A. nông nghiệp

B. giao thông vận tải

C. dệt

D. công nghiệp chế tạo máy .

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự khủng hoảng của nhà Lê ở đầu thế kỉ XVI?

A. Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra quyết liệt.

B. Các cuộc khởi nghĩa nông dân đã lật đổ nhà Lê.

C. Xung đột Nam - Bắc triều diễn ra trong nhiều năm.

D. Xung đột Trịnh - Nguyễn dẫn đến chia cắt đất nước.

Câu 7: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự ra đời của Vương triều Mạc?

A. Mạc Đăng Dung thâu tóm mọi quyền hành.

B. Mạc Đăng Dung được phong là An Hưng Vương.

C. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi.

D. Mạc Đăng Dung tiêu diệt các thế lực đối địch.

Câu 8: Sự kiện nào diễn ra năm 1558 là dấu mốc quan trọng làm cho quá trình di dân khai phá vùng đất phía Nam được đẩy mạnh?

A. Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hoá.B. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.

C. Chúa Nguyễn lập dinh Thái Khang.

D. Chúa Nguyễn lập phủ Gia Định.

2. Phân môn Địa lý: (2 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á

B. Tây Nam Á

C. Đông Á

D. Bắc Á.

Câu 2: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh

A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu.

B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng.

C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn.

D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Câu 3: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ

A.7

B.8

C.9

D. 10

Câu 4: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 5: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng

A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng.

B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.

C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.

D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng.

Câu 6: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Đông Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu 7: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Đông Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu 8: Đảo lớn nhất nước ta là

A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).

B. Cái Bầu (Quảng Ninh)

C. Phú Quốc (Kiên Giang).

D. Phú Quý (Bình Thuận).

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Phân môn Lịch sử (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Trình bày những nét chính về quá trình xâm nhập của thực dân phương Tây vào các nước Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX

Câu 2. (1.5 điểm):

Em hãy nêu ý nghĩa và tác động của cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.

2. Phân môn Địa lý: (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?

b. Dựa vào Atlat trang địa hình, hãy kể tên các dãy núi, đỉnh núi cao trên 2000m ở nước ta?

Câu 2 (1 điểm)

a. Kể tên các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương? Cho biết nơi phân bố của các dạng địa hình đó?

b. Nêu những thuận lợi về sự phát triển kinh tế-xã hội với dạng địa hình ở nơi em sinh sống?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 KNTT

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1. Phân môn Lịch sử (2 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

D

C

C

C

A

C

A

2. Phân môn Địa lý (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

D

A

B

C

A

B

C

II. TỰ LUẬN (6điểm)

1. Phân môn Lịch sử (3 điểm)

Câu

Nội dung chính

Điểm

Câu 1: 1,5 điểm

* Quá trình thực dân phương Tây xâm nhập

- In-đô-nê-xi-a: Ngay từ thế kỉ XVI, thực dân Bồ Đào Nha chiếm một số đảo ở phía đông.

+ Sau đó , thực dân Hà Lan,Tây Ban Nha, Anh cũng xâm nhập vào In –đô-nê-xi –a.

+ Giữa thế kỉ XIX, Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm nước này

- Mã Lai (Ma-lai-xi-a) và Miến Điện (Min-an-ma): Từ sau thế kỉ XVI, Anh, Pháp, Hà Lan tranh chấp

- Phi-lip-pin: Giữa thế kỉ XVI, thực dân Tây Ban Nha đã xâm chiếm hầu hết quần đảo này và áp đặt ách thống trị suốt 350 năm

- Ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam pu chia): Từ thế kỉ XVI, nhiều nước thực dân tranh giành ảnh hưởng. Cuối thế kỉ XIX, Pháp độc chiếm ba nước Đông Dương

- Xiêm (Thái Lan): Thế kỉ XVI, tương nhân châu Âu đã xâm nhập vào nước này

+ Giữa thế kỉ XI X, sau khi hoàn thành xâm chiếm Ấn Độ , một phần Mã Lai và Miến Điện,thực dân Anh bắt đầu xâm nhập Xiêm.

=> Cuối TK XIX thực dân phương Tây hoàn thành xâm lược ĐNA

 

0,25

 

 

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

Câu 2: 1,5 điểm

* Ý nghĩa:

- Phong trào đã thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

- Thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức, bất công

- Buộc chúa Trịnh phải thực hiện 1 số chính sách như khuyến khích khai hoang, giảm nhẹ thuế khoá, tu sửa đê điều, đưa nông dân lưu tán về quê làm ăn…

* Tác động

- Giáng đòn mạnh mẽ và làm lung lay chính quyền Lê – Trịnh.

- Chuẩn bị cơ sở thuận lợi cho thắng lợi của phong trào Tây Sơn phát triển mạnh mẽ cuối thế kỉ XVIII.

0,25

0,25

0,5

 

0,25

0,25

2. Phân môn Địa lý (3 điểm)

Câu

Nội dung chính

Ðiểm

1

(2,0 điểm)

a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì:

- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi sót...

- Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới...

- Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp...

b. Dãy núi cao: Dãy Hoàng Liên Sơn ( 3143m)....

 

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

2

(1,0 điểm)

a.Các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương là: Đồi núi, đồng bằng

+ Đổi núi: phân bố của yếu ở TP. Chí Linh, TX. Kinh Môn

+ Đồng bằng: phân bố ở TP.Hải Dương và các huyện Nam Sách, Kim Thành, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Ninh Giang, Gia Lộc, Tứ Kì....

b. Thuận lợi của dạng địa hình nơi em sinh sống

+ Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là lúa gạo.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản.

+ Nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.

+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

( Lưu ý: HS có thể liên hệ với các dạng địa hình khác đúng sẽ cho điểm tối đa)

0,5

 

 

 

 

0,5

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
13 14.138
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm