Bộ đề thi Văn lớp 8 học kì 2 năm 2025 có đáp án
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Đề thi Văn lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án
Đề thi Văn lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án được Hoatieu chia sẻ đến các em học sinh trong bài viết này là đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 mới nhất bao gồm các mẫu đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 Kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối kì 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo, đề kiểm tra Ngữ văn 8 học kì 2 Cánh Diều, đề tham khảo thi cuối kì 2 Ngữ văn 8 sách mới với đầy đủ gợi ý đáp án sẽ là tài liệu ôn thi cuối kì bổ ích cho các em học sinh.
- 11 mẫu thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay chọn lọc
- Top 6 mẫu phân tích bài thơ Ngắm trăng siêu hay
Bộ đề Ngữ văn 8 sách mới có ma trận và đáp án dưới đây sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho giáo viên, học sinh trong quá trình dạy học và ôn luyện. Tài liệu được biên soạn công phu, cấu trúc rõ ràng theo định hướng phát triển năng lực, có đầy đủ ma trận đề, đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm chắc kiến thức, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, cảm thụ và tạo lập văn bản hiệu quả. Phù hợp sử dụng trong các bài kiểm tra định kỳ, ôn thi cuối kỳ, hoặc học tập nâng cao tại nhà.
Lưu ý: Trọn bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2025 các em có thể xem đầy đủ trong file tải về.
Đề thi học kì 2 Văn 8 KNTT (14 đề)
Đề thi học kì 2 Văn 8 Cánh Diều
Đề thi học kì 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo (6 đề)
Đề thi Văn lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án 2025
Dưới đây là một số mẫu đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 sách mới vừa được các thầy cô biên soạn, mời các em cùng tham khảo.
Đề kiểm tra cuối kì 2 Văn 8 sách mới có đáp án - đề 1
Phần 1: Đọc hiểu (6đ)
Đọc kĩ đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi.
Lão Hạc – Bi kịch bảo tồn thiên lương
Thiên lương là đức tính, phẩm chất tốt đẹp mà ông trời phú cho con người. Nó là cốt lõi trong đạo đức cá nhân mỗi người. Nó được thể hiện qua những đức tính như tự lực, tự lập, tự tin, tự trọng, tự ái,… Ý thức về nhân cách chính là cơ sở của loại đức tính này. Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao là con người có ý thức sâu sắc về đạo đức cá nhân, kiên quyết giữ cho bằng được thiên lương lành sạch.
Xung đột bi kịch trong “Lão Hạc” là xung đột giữa ý thức bảo tồn thiên lương của lão Hạc với cái đói. (1) Trong truyện, nhà văn không trực tiếp tả cái đói nhưng cái đói dưới ngòi bút Nam Cao có một sức mạnh vô hình ghê gớm luôn rình rập, chực bẻ gãy thiên lương, quật ngã con người. (2) Vì đói nghèo, lão Hạc phải sống cuộc sống lay lắt trong sự cô đơn. (3) Vì đói nghèo, lão phải bán đi người bạn thân thiết của mình là cậu Vàng. (4) Cái đói cũng khiến lão phải lựa chọn cái chết để giữ được mảnh vườn cho con và giữ lương tâm trong sạch. (5)
Cuộc đời lão Hạc là những tấn bi kịch chất chồng - nghèo khó, bệnh tật, đớn đau về cả thể xác lẫn tinh thần - mà chung quy lại đều xuất phát từ tấm lòng của một người cha, của một con người quá đỗi lương thiện. Đọc “Lão Hạc” ta thấy thấm thía và xót xa về một kiếp người khốn khổ, là đại diện cho số phận những người nông dân ở chế độ cũ bị cái nghèo, cái đói dồn ép họ đến đường cùng, hành hạ cả về thể xác lẫn tinh thần buộc họ phải chọn cho mình cái chết để giải thoát.
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2. Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
Câu 3. Xác định câu văn mang luận điểm của đoạn (2) trong phần trích trên? Chỉ rõ các lí lẽ và bằng chứng được sử dụng trong đoạn (2)?
Câu 4. Chỉ rõ thành phần biệt lập được sử dụng trong đoạn 3.
Câu 5. Xác định 1 câu phủ định trong phần trích?
Câu 6. Theo tác giả, thiên lương là gì? Tìm thêm 4 từ trong đoạn trích cũng thuộc nhóm từ Hán Việt?
Câu 7. Câu văn cuối đoạn 1 là câu khẳng định hay câu phủ định? Vì sao em kết luận như vậy?
Câu 8. Câu chuyện của lão Hạc là câu chuyện của tình yêu thương. Tìm 4 câu ca dao/tục ngữ/thành ngữ nói về tình yêu thương trong cuộc sống.
Câu 9. Từ câu chuyện về cuộc đời lão Hạc em có suy nghĩ gì? Em rút ra bài học gì cho mình trong cuộc sống. (viết khoảng 3-5 câu)
Câu 10. Hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống, trong đoạn có sử dụng một câu phủ định (gạch chân câu phủ định)
Phần 2: Viết (4đ)
Nhà văn William Shakespeare đã từng nói: “Không di sản nào quý giá bằng lòng trung thực”. Hãy viết một bài văn trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
------- Hết ------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
- PTBĐ chính: Nghị luận
Câu 2. Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
- Đoạn trích bàn về vấn đề xung đột bi kịch trong truyện ngắn “Lão Hạc” là xung đột giữa ý thức bản tồn thiên lương của lão Hạc với cái đói.
Câu 3. Xác định câu văn mang luận điểm của đoạn (2) trong phần trích trên? Chỉ rõ các lí lẽ và bằng chứng được sử dụng trong đoạn (2)?
- Câu luận điểm ở đoạn 2: Câu 1.
- Lí lẽ và bằng chứng: Lí lẽ: Câu 2
Bằng chứng: Câu 3,4,5.
Câu 4. Chỉ rõ thành phần biệt lập được sử dụng trong đoạn 3.
- TPBL phụ chú: nghèo khó, bệnh tật, đớn đau về cả thể xác lẫn tinh thần.
Câu 5. Xác định 1 câu phủ định trong phần trích?
- Câu phủ định: Trong truyện, nhà văn không trực tiếp tả cái đói nhưng cái đói dưới ngòi bút Nam Cao có một sức mạnh vô hình ghê gớm luôn rình rập, chực bẻ gãy thiên lương, quật ngã con người.
Câu 6. Theo tác giả, thiên lương là gì? Tìm thêm 4 từ trong đoạn trích cũng thuộc nhóm từ Hán Việt?
- Thiên lương là đức tính, phẩm chất tốt đẹp mà ông trời phú cho con người. Nó là cốt lõi trong đạo đức cá nhân mỗi người.
Câu 7. Câu văn cuối đoạn 1 là câu khẳng định hay câu phủ định? Vì sao em kết luận như vậy?
- Câu khẳng định.
- Vì trong câu không có dấu hiệu hình thức của câu phủ định (không có từ phủ định), câu văn có ý nghĩa xác nhận nhân cách, đạo đức của lão Hạc.
Câu 8. Câu chuyện của lão Hạc là câu chuyện của tình yêu thương. Tìm 4 câu ca dao/tục ngữ/thành ngữ nói về tình yêu thương trong cuộc sống.
- Ví dụ: Thương người như thể thương thân
Yêu nhau chín bỏ làm mười
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Lá lành đùm lá rách
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Nhường cơm sẻ áo
Câu 9. Từ câu chuyện về cuộc đời lão Hạc em có suy nghĩ gì? Em rút ra bài học gì cho mình trong cuộc sống. (viết khoảng 3-5 câu)
- Suy nghĩ: Lão Hạc là lão một lão nông dân nghèo khổ, bất hạnh, đáng thương. Cuộc đời lão Hạc là một chuỗi dài bi thảm. Lão là người giàu tình yêu thương, có tấm lòng vị tha và rất tự trọng. Biểu hiện cao nhất của tình yêu thương và lòng tự trọng chính là cái chết của lão…
- Bài học: (Ví dụ)
+ Sống cần phải có tình yêu thương, đặc biệt là với những con người bất hạnh.
+ Cần tìm hiểu kĩ lưỡng, sâu sắc trước khi đánh giá một người nào đó.
+ Dù trong hoàn cảnh khó khăn đến đâu cũng không được đánh mất đi lòng tự trọng, nhân cách.
Câu 10. Hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống, trong đoạn có sử dụng một câu phủ định (gạch chân câu phủ định)
* Gợi ý.
- Tình yêu thương (lòng nhân ái) là tình cảm mà người ta có thể dành cho một người khác hoặc cho mọi người trong xã hội. Đó là tình cảm giữa cha mẹ với con cháu; tình cảm giữa thầy cô và học trò; tình cảm giữa những người đồng nghiệp;…
- Tình yêu thương có thể được biểu hiện qua nhiều hình thức khác nhau: từ việc quan tâm (thăm hỏi, lắng nghe); sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ và tạo điều kiện tốt cho người khác (cả về vật chất lẫn tinh thần); khoan dung và vị tha…
- Tình yêu thương có ý nghĩa quan trọng:
+ Giúp ta thấy vui tươi, hạnh phúc, yêu đời, biết sống có ý nghĩa hơn.
+ Là động lực, ý chí, sức mạnh giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách.
+ Nuôi dưỡng rèn luyện tâm hồn, nhân phẩm, hoàn thiện nhân cách.
+ Giúp ta được mọi người yêu mến, quý trọng; thành công trong công việc, đời sống.
+ Kết nối mọi người, tạo mối quan hệ gắn bó, thân thiết giữa người với người.
- Cần phê phán lối sống ích kỷ chỉ nghĩ đến bản thân; lối sống vô cảm, lãnh đạm, thờ ơ với những nỗi đau của người khác.
- Bài học, liên hệ:
+ Tình yêu thương có vai trò rất quan trọng với mỗi người chúng ta.
+ Biết lan tỏa tình yêu thương tới mọi người, tiếp tục tham gia những hoạt động thiện nguyện, ủng hộ, đồng cảm với những cảnh ngộ khó khăn, vất vả trong đời sống.
+ Cần biết trân trọng những gì mình đang có.
Phần 2:
DÀN Ý:
1. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu về vấn đề nghị luận: tính trung thực.
2. Thân bài:
a. Giải thích: trung thực là sự thật thà, ngay thẳng, không gian dối, luôn tôn trọng lẽ phải. Trung thực còn có nghĩa là không hổ thẹn với chính mình, biết lên án điều gian dối.
b. Bàn luận, chứng minh:
- Biểu hiện của sự trung thực:
· Sống thật với chính mình, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế
· Biết thẳng thắn nhận lỗi, không làm những việc trái với lương tâm, pháp luật.
· Ăn nói ngay thẳng trong giao tiếp, chân thành trong các mối quan hệ xã hội, không lợi dụng người khác.
· Thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ trong công việc.
- Ý nghĩa, vai trò của trung thực:
· Biết đánh giá mọi việc trong đời sống một cách khách quan, chân thật.
· Giúp con người hoàn thiện bản thân, có can đảm để khắc phục khuyết điểm.
· Bồi đắp cho ta nhiều đức tính tốt đẹp như sự kiên trì, chăm chỉ, lòng dũng cảm,...
· Giúp tâm hồn con người thanh thản.
· Những người trung thực sẽ nhận được sự tín nhiệm, tôn trọng từ cộng đồng, trở thành những công dân tốt cho xã hội. Từ đó, xã hội thêm văn minh, con người thêm đoàn kết.
· Thiếu đi sự trung thực, xã hội sẽ không thể phát triển.
- Dẫn chứng: học sinh lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp. VD:
+ 5 em học sinh ở Đan Phượng, Hà Nội. Khi trên đường đi học về, các em đã nhặt được phong bì có tổng số tiền 5 triệu đồng. Các em đã đem đến trụ sở Đội Cảnh sát giao thông để trả lại người làm rơi.
+ Bạn sinh viên Lê Doãn Ý (Đại học Mở Hà Nội tại Đà Nẵng) đã nhặt được 1,3 tỷ đồng và trả lại cho người làm rơi.
+ Chị Huỳnh Thị Ánh Hồng, 38 tuổi, quê ở Quảng Ngãi, cùng chồng làm nghề thu mua ve chai tại TP Hồ Chí Minh. hồi năm ngoái đã mua được một chiếc loa cũ, khi về đập ra thì bên trong có đến 5 triệu yên Nhật. Lúc đầu thì chị Hồng cũng không biết đó là tiền nhưng sau khi biết đó là số tiền lớn, chị đã mang giao nộp cho Công an.
=> Những hành động này, đều khiến người làm rơi cảm thấy vui mừng, yêu mến con người và cuộc sống này hơn.
+ Ông George Washington khi 6 tuổi đã vô tình chặt gãy cây hoa anh đào yêu thích của bố. Khi thấy bố tức giận, Washington cảm thấy cực kỳ lo lắng. Khi được bố hỏi về cây hoa anh đào, Washington đã bật khóc và thú nhận: “ Con không thể nói dối! Cha biết con không thể nói dối mà! Con đã chặt cây bằng chiếc rìu nhỏ của con”. Chính đức tính tốt đẹp đó đã giúp Washington trở thành vị tổng thống đầu tiên, khai sinh Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
+ Một ông vua nọ tìm người đủ tài đức để trao lại ngôi vua. Vua quyết định giao cho dân mỗi người một đấu thóc và ra lệnh: “Ai nộp được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi báu; ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt!”. Đến vụ mùa, mọi người thi nhau chở thóc lúa về kinh thành, chỉ có một cậu bé đến tay không, kính cẩn quỳ xuống trước mặt vua và tâu xin nhận tội vì thóc mà vua ban cậu gieo không thành. Cậu bé đã được nhường lại ngôi vua nhờ lòng trung thực và sự gan dạ của mình.
=> Như vậy, đức tính trung thực không chỉ giúp cuộc sống xã hội tốt đẹp hơn mà còn giúp ta nhận được niềm vui, sự yêu mến từ người khác. Sự thật thà, trung thực là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín, thành công của con người.
c. Phản đề: những kẻ sống dối trá, giả tạo, đua đòi, lừa bịp người khác => Phê phán
d. Liên hệ, bài học : Là một hs …
3. Kết bài:
- Khẳng định lại ý nghĩa của tính trung thực.
- Lời kêu gọi
Đề kiểm tra cuối kì 2 Văn 8 sách mới có đáp án - đề 2
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản trên và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3:
BẾN NHÀ RỒNG NĂM ẤY
Cảng Nhà Rồng mờ mờ ánh đèn. Đêm hè trải dài theo gió. Gió va vào những boong tàu, dây buồm, phát ra những âm thanh hiu hắt hòa trong tiếng sóng vỗ bờ. Mấy con thuyền câu, bè vó như những chấm đen trôi lững đững trên sông loang loáng ánh đêm. Từ bên Thủ Thiêm, những ngôi sao lạc kẻ từng đường sáng giữa mênh mông.
Anh Ba1 ngồi kề vai với anh Tư Lê bên bờ sông. Họ im lặng nhìn xuống dòng sông. Anh Ba vẻ thận trọng hỏi Tư Lê:
- Anh Tư nầy. – Tư Lê xoay người nhìn vào mặt anh Ba – anh có dám nghĩ đến việc đuổi Tây ra khỏi nước mình không?
- Tôi là người thợ. Nhà tôi có thù với chúng mà, anh Ba!
Hai người im lại im lặng. Trước mặt họ một chân trời đen kịt. Anh Ba dè dặt hỏi:
– Anh có giữ kín được không?
– Kín chớ. Ơn sâu nghĩa nặng từ kinh đô Huế. Rượu thề kết nghĩa trên sông Phan Thiết, quên làm sao được, anh Ba.
Bóng tối như loãng ra quanh hai người. Anh Ba thì thầm:
– Nỗi khổ của người dân mất nước, chúng mình đã từng tâm sự nhiều lần. Bây giờ... bây giờ mình đã quyết định đi ra nước ngoài... Mình muốn anh cùng đi.
Tư Lê hơi bối rối. Anh cầm bàn tay anh Ba:
- Đi tới đâu hả anh Ba?
- Sang Pháp và… đi tới các nước văn minh khác. Sau khi xem xét họ làm ăn thế nào, chúng mình trở về giúp đồng bào đuổi hết thực dân Pháp ra khỏi đất nước, giành độc lập, tự do....
Tư Lê băn khoăn:
- Đuổi Tây, giành độc lập tự do, sao chúng mình lại sang Tây?
- Tôi đọc báo, đọc sách của những người Pháp viết, họ bàn nhiều đến quyền tự do, bình đẳng, bác ái. Tôi nghĩ, quyền lợi tối cao của một dân tộc là độc lập, tự chủ. Quyền cơ bản nhất của con người ở trong xã hội là quyền tự do, bình đẳng giữa người với người. Tôi muốn sang Pháp để được nhìn tận mắt người dân Pháp họ sống thế nào, đằng sau những cái chữ tự do, bình đẳng, bác ái ẩn náu những gì.
Anh Tư Lê do dự:
- Lấy tiền đâu mà đi và sang tận bên Tây lạ nước lạ cái, sống bằng cách chi được, anh Ba?
- Đây – anh Ba giọng cương quyết, chìa hai tay ra giữa bóng đêm – tiền đây. Chúng ta sống bằng bàn tay, bằng cái đầu của chúng ta.
Anh Tư Lê thở dài:
– Tìm đường cứu nước, cứu dân, việc quá lớn. Đầu óc tôi mới được vài chữ anh vừa chia sớt cho. Đi sang bên đó, họ văn minh, tôi lĩnh hội hổng nổi, anh Ba ạ.
Hai người lại im lặng. Tiếng sóng thầm thì và tiếng đờn cò của ông già Đờn vắt qua sông, lan dài trong đêm xa mịt: ... Kéo neo... kéo... neo... tàu chạy... Gạt... nước... nước mắt... tiễn... đưa... Thương người đi... người... đi muôn... trùng… sóng... vỗ.
(Sơn Tùng, trích trong Búp sen xanh, NXB Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, 2020)
[1] Anh Ba: một trong những tên gọi của Bác Hồ, nhân vật chính trong tác phẩm.
Câu 1:
a) (1.0 điểm). Văn bản trên được viết theo thể loại gì?
b) (1.0 điểm). Xác định bối cảnh câu chuyện được xây dựng trong văn bản.
c) (1.0 điểm ). Câu: Đây – anh Ba giọng cương quyết, chìa hai tay ra giữa bóng đêm – tiền đây sử dụng thành phần biệt lập nào?
Câu 2:
a) (1.0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích.
b) (1.0 điểm). Hãy giải thích nghĩa của từ Hán Việt “ văn minh ” trong câu sau: Sang Pháp và… đi tới các nước văn minh khác.
Câu 3:
a) (0.5 điểm ). Trong văn bản, nhân vật “anh Ba” đã trò chuyện, tiếp xúc với nhân vật anh Tư Lê. Theo em, cuộc trò chuyện, tiếp xúc ấy đã thể hiện tính cách gì của nhân vật “anh Ba”?
b) (0.5 điểm ). Đã 113 năm từ ngày 5-6-1911, trên con tàu Amiral La Touche De Tréville từ bến cảng Nhà Rồng, Bác Hồ đã rời Tổ quốc, bắt đầu cuộc hành trình 30 năm tìm con đường giải phóng dân tộc. Là học sinh, em cần có những việc làm nào để noi theo tấm gương vĩ đại của Bác trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về câu nói của nữ bác sĩ, liệt sĩ Đặng Thùy Trâm : “ Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố ”
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
|
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
I. ĐỌC HIỂU |
Về đoạn trích Bến Nhà Rồng năm ấy của Sơn Tùng, trích trong Búp sen xanh, NXB Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, 2020 |
6.0 |
|
|
1 |
a) Thể loại: Truyện lịch sử. |
1.0 |
|
|
b) Bối cảnh câu chuyện: Khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến cảng Nhà Rồng. |
1.0 |
||
|
c) Thành phần biệt lập: Phụ chú. |
1.0 |
||
|
2 |
a) Nội dung chính: Kể lại cuộc trò chuyện của nhân vật anh Ba với anh Tư Lê về mục đích của chuyến đi sang nước ngoài. |
1.0 |
|
|
b) Nghĩa của từ văn minh: trình độ phát triển đạt đến một mức nhất định của xã hội loài người bao gồm nền văn hoá vật chất và tinh thần. |
1,0 |
||
|
3
|
a) Cuộc trò chuyện với anh Tư Lê đã góp phần thể hiện tính cách của anh Ba: - Tình yêu quê hương, đất nước sâu nặng. - Giàu bản lĩnh, dám hành động vì mục tiêu, lí tưởng sống. Chấp nhận cách diễn đạt tương đồng về nghĩa. (HS trình bày được 1 ý được ½ số điểm, HS trình bày được 1/3 ý được 0,25 điểm; 2/3 ý được điểm tối đa) |
0.25 0.25 |
|
|
b) Những việc làm nào để noi theo tấm gương vĩ đại của Bác trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: - Sống có ý chí, niềm tin, có lí tưởng sống vì đất nước quê hương. - Trân trọng giá trị của nền hòa bình và độc lập. - Phấn đấu học tập, rèn luyện phẩm chất xây dựng và phát triển đất nước. Chấp nhận cách diễn đạt tương đồng về nghĩa. (HS trình bày được 1 ý được ½ số điểm, HS trình bày được 1/3 ý được 0,25 điểm; 2/3 ý được điểm tối đa) |
0.25
0.25 |
||
|
II. VIẾT |
|
Trình bày suy nghĩ về câu nói của nữ bác sĩ, liệt sĩ Đặng Thùy Trâm : “ Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố ” |
4.0 |
|
|
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn. |
0.25 |
|
|
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trình bày suy nghĩ về câu nói của Đặng Thùy Trâm: “ Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố ” |
0.25 |
|
|
|
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: |
3.0
|
|
|
1. Mở bài: - Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận: - Trích dẫn câu nói của Đặng Thuỳ Trâm: 2. Thân bài * Giải thích câu nói: + Giông tố có nghĩa là gì? + “Không cúi đầu trước giông tố” có nghĩa là gì? => Câu nói của Đặng Thùy Trâm đã khẳng định: * Chứng minh tính đúng đắn của câu nói - Các bằng chứng từ lịch sử: - Các bằng chứng từ cuộc sống: * Bình luận câu nói: - Khẳng định ý nghĩa và giá trị của câu nói. - Phê phán tư tưởng, đạo lí sống ngược lại. 3. Kết bài: - Khái quát lại các ý đã nêu. - Rút ra bài học cho thế hệ trẻ. |
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5 |
||
|
d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng việt. |
0.25 |
||
|
e. Sáng tạo: bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, thể hiện cảm xúc chân thành. |
0.25 |
||
Đề kiểm tra cuối kì 2 Văn 8 sách mới có đáp án - đề 3
|
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
|
1 |
Đọc hiểu |
Văn bản thông tin |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
60 |
|
2 |
Viết |
Thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
|
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
|
Tỉ lệ (%) |
20 |
40 |
30 |
10 |
|||||||
|
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
|||||||||
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu:
HỒ SÔNG BĂNG
Những trận "sóng thần nội địa" gây nguy hiểm cho người dân và phá vỡ cơ sở hạ tầng có thể xảy ra do hồ nước hình thành do sông băng tan chảy tràn vào bờ.
Sông băng trên khắp thế giới đang tan chảy ở tốc độ đáng báo động, tạo ra những hồ nước khổng lồ. Nước băng tan chảy lấp đầy vùng trũng do sông băng để lại, hình thành hồ sông băng. Khi nhiệt độ ấm lên và có thêm nhiều đoạn sông băng bị chảy, mực nước hồ dâng lên, đe dọa người dân sống ở vùng bên dưới. Nếu nước hồ dâng lên quá cao hoặc đất xung quanh bị sạt lở, hồ nước có thể tràn bờ, khiến nước và đống đổ nát dồn xuống chân núi.
Hiện tượng trên gọi là vỡ bờ hồ sông băng. Theo nghiên cứu công bố hôm 7/2 trên tạp chí Nature Communications, khoảng 15 triệu người trên toàn cầu sống trong phạm vi 48 km quanh sông băng có thể bị đe dọa. Hơn nửa trong số đó tập trung ở 4 đất nước là Ấn Độ, Pakistan, Peru và Trung Quốc. Đây là nghiên cứu đầu tiên xem xét cụ thể tác động tiềm ẩn của hiện tượng vỡ bờ hồ sông băng
Tom Robinson, giảng viên ở Đại học Canterbury, New Zealand, đồng tác giả nghiên cứu, ví vỡ bờ hồ sông băng như "sóng thần nội địa". Ông so sánh tác động của nó với sự cố vỡ đập đột ngột. […]
Những trận lụt như vậy xảy ra mà có rất ít hoặc hầu như không có cảnh báo trước. Các vụ vỡ bờ hồ sông băng trước đây đã giết chết hàng nghìn người, phá hủy nhiều nhà cửa và cơ sở hạ tầng quan trọng.
[…]
Sông băng tan chảy là một trong những dấu hiệu rõ ràng và dễ thấy nhất của khủng hoảng khí hậu. Một nghiên cứu gần đây của David Rounce, nhà băng hà học ở Đại học Carnegie Mellon, phát hiện một nửa sông băng trên thế giới có thể biến mất vào cuối thế kỷ, ngay cả khi thế giới hoàn thành các mục tiêu chống biến đổi khí hậu như loại bỏ nhiên liệu hóa thạch. Trong tình hình nhiệt độ tiếp tục ấm lên, Robinson hy vọng nghiên cứu của ông và cộng sự có thể giúp những nhà lãnh đạo toàn cầu xác định quốc gia nào cần hệ thống cảnh báo sớm lũ lụt do sông băng tan chảy gây ra.
(Theo Hồ sông băng đe dọa 15 triệu người ở châu Á, Nam Mỹ, khoahoc.tv)
Chọn đáp án đúng nhất (mỗi câu 0, 5 điểm)
Câu 1. Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào?
A. văn bản thông tin
B. văn bản nghị luận
C. văn bản tự sự
D. văn bản biểu cảm
Câu 2. Mục đích của văn bản là gì?
A. Khái quát hiện tượng hồ sông băng, từ đó nêu thực trạng và giải pháp.
B. Lí giải hiện tượng hồ sông băng, hậu quả nặng nề và đưa ra giải pháp.
C. Lí giải hiện tượng, thiệt hại nặng nề của hiện tượng vỡ hồ sông băng.
D. Mô tả hiện tượng, từ đó lí giải nguyên nhân xuất hiện hồ sông băng.
Câu 3. Tác giả đã dùng hình thức nào để người đọc dễ nắm nội dung của văn bản?
A. nhiều số liệu, ví dụ
B. các đoạn văn đứng độc lập, số liệu
C. các đoạn có chữ in đậm, số liệu
D. dùng nhiều thuật ngữ, số liệu khoa học
Câu 4. Câu văn đầu tiên của văn bản trình bày nội dung gì?
A. Nội dung tóm tắt toàn văn bản.
B. Hậu quả của việc sông băng tan chảy với tự nhiên và đời sống.
C. Khái quát hiện tượng hồ sông băng.
D. Khái quát hiện tượng hồ sông băng và một số giải pháp.
Câu 5. Các số liệu trong văn bản làm rõ nội dung gì?
A. Hậu quả thiệt hại về tự nhiên và con người bởi nước hồ tan chảy.
B. Diện tích nước băng tan chảy toàn cầu.
C. Các quốc gia bị ảnh hưởng bởi nước hồ tan chảy.
D. Số lượng người dân bị thiệt hại vì nước hồ sông băng.
Câu 6. Trong văn bản, nội dung được triển khai theo cách nào?
A. theo trật tự thời gian
B. theo trật tự nguyên nhân-kết quả
C. theo tầm quan trọng của vấn đề/thông tin
D. theo cách so sánh, đối chiếu
Câu 7. Vì sao các nhà khoa học lại gọi hiện tượng hồ sông băng là “sóng thần nội địa”?
A. Vì khiến nước dân tràn qua các đập, gây lở đất, lũ lụt.
B. Vì dòng nước chảy tràn trong khu vực dân cư sinh sống.
C. Vì để lại những hậu quả nặng nề như sóng thần.
D. Vì tạo ra sự cố nước tràn xuống thung lũng, gây sạt lở đất, không có cảnh báo trước.
Câu 8. Phân loại theo mục đích nói câu văn sau: Sông băng tan chảy là một trong những dấu hiệu rõ ràng và dễ thấy nhất của khủng hoảng khí hậu. thuộc kiểu câu gì?
A. câu cảm
B. câu khiến
C. câu hỏi
D. câu kể
Trả lời câu hỏi
Câu 9. (1,0 điểm) Hiện tượng vỡ hồ sông băng giúp em liên hệ đến những vấn đề gì đang tồn tại cấp bách nào của Việt Nam và thế giới mà em biết?
Câu 10. (1,0 điểm) Từ nội dung văn bản trên cho em những nhận thức và hành động gì?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Các hiện tượng thời tiết cực đoan( mưa đá, hạn hán, lũ lụt,…) đang tác động rất lớn đến đời sống con người. Em hãy viết bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng thời tiết cực đoan như thế.
|
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
I |
|
Đọc hiểu |
6,0 |
|
|
1 |
A |
0,5 |
|
2 |
B |
0,5 |
|
|
3 |
C |
0,5 |
|
|
4 |
B |
0,5 |
|
|
5 |
A |
0,5 |
|
|
6 |
C |
0,5 |
|
|
7 |
D |
0,5 |
|
|
8 |
D |
0,5 |
|
|
|
9 |
HS trình bày theo hiểu biết, gợi ý - Hiện tượng sạt lỡ, nước biển dâng ở Đồng bằng Sông Cửu Long. - Hiện tượng lũ lụt ở miền Trung - Hiện tượng biến đổi khí hậu … Lưu ý: Hs nếu ít nhất 03 vấn đề liên quan |
1,0 |
|
|
10 |
Hs có thể rút ra những nhận thức và hành động hợp lí Gợi ý: - Có ý thức bảo vệ môi trường, ngăn chặn sự nóng lên của Trái đất - Trồng cây xanh, hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa,… - Tuyên truyền hậu quả biến đổi khí hậu … |
1,0
|
|
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh:Mở bài, thân bài, kết bài |
0,25 |
|
|
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Hãy viết bài văn thuyết minh giải thích về hiện tượng tự nhiên |
0,25 |
|
|
|
c. Nội dung |
|
|
|
|
- Nêu tên hiện tượng tự nhiên. - Giới thiệu khái quát về hiện tượng tự nhiên. - Khái niệm của hiện tượng tự nhiên. - Nguyên nhân, cơ chế hình thành hiện tượng tự nhiên. - Lợi ích hoặc tác hại của hiện tượng tự nhiên. - Liên hệ mở rộng về các vấn đề liên quan đến hiện tượng tự nhiên. - Trình bày sự việc cuối/kết quả của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung đã giải thích. |
3.0 |
|
|
|
4. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt |
0.25 |
|
|
|
5. Sáng tạo: Bố cục chặt chẽ, lời văn rõ ràng, sinh động. |
0.25 |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Tài liệu của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Bộ đề thi Văn lớp 8 học kì 2 năm 2025 có đáp án
846,6 KB 23/04/2025 4:34:00 CHTham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Ngữ văn
- Đề đọc hiểu
- Giữa học kì 1
-
Cuối học kì 1
- Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Kết nối CV7991 - Đề 2
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Chân trời CV7991 - Đề 2
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Cánh Diều CV7991 - Đề 2
- Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Sách Mới CV7991 - Đề 2
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
- Đề cương
- Toán
-
KHTN
-
Giữa học kì 1
- Bộ đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 sách mới cả năm
- Đề ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 sách mới
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều
- Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi giữa học kì 1 KHTN 8 Theo CV 7991 (Có đáp án + Ma trận)
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
- Đề cương
- Thi HSG
-
Giữa học kì 1
-
Lịch sử Địa lí
-
Giữa học kì 1
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 Cánh Diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 CV 7991
- Đề ôn thi giữa kì 1 lớp 8 môn Địa có đáp án
- Đề thi giữa kì 1 Địa lý 8 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 Cánh Diều
- Đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức
- Đề tham khảo ôn thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 sách mới
- Đề thi giữa kỳ 1 lớp 8 môn Lịch sử có đáp án
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức CV 7991
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
-
Cuối học kì 2
- Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 Cánh Diều
- Đề ôn thi cuối năm Lịch sử Địa lí 8 sách mới
- Đề thi cuối học kì 2 Sử 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo
- Ma trận đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 CV 7991
- Đề cương
- Thi HSG
-
Giữa học kì 1
- GDCD
- Tin học
- Công nghệ
-
HĐTN
-
Cuối học kì 1
- Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Cánh Diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8
- Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức
- Bộ đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức cả năm
- Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
- Đề cương
-
Cuối học kì 1
- GD địa phương
-
Tiếng anh
- Giữa học kì 1
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
-
Đề cương
- Đề cương ôn tập tiếng Anh 8 i-Learn Smart World học kì 2
- Đề cương ôn thi học kì 1 tiếng Anh 8 i-Learn Smart World (có đáp án)
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 I Learn Smart World
- Đề cương ôn tập cuối kì 2 tiếng Anh 8 Global Success
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success
- Đề cương ôn thi học kì 2 tiếng Anh 8 chương trình mới file word
- Đề thi HSG
- Âm nhạc
Đề thi lớp 8 tải nhiều
-
Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh 8 i-Learn Smart World Form 2025
-
Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh 8 Global Success Form 2025
-
Đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức mới nhất
-
Đề thi cuối kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo
-
Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 8 Cánh Diều
-
Bộ đề thi cuối kì 1 Văn 8 theo CV7991 (Ma trận, Đặc tả, Đề thi, Hướng dẫn chấm)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 8 Theo CV7991 (Cánh Diều)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 8 Theo CV 7991 (Chân trời sáng tạo)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 8 Theo CV 7991 (Kết nối tri thức)
-
Khung ma trận đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục thể chất THCS
Bài viết hay Đề thi lớp 8
-
Đề thi cuối kì 2 Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo
-
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Văn 8 Chân trời sáng tạo
-
Đề thi giữa kì 1 Địa lý 8 Kết nối tri thức
-
Bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 i-Learn Smart World Form 2025
-
Đề thi giữa kì 2 Tin học 8 Cánh Diều
-
Đề thi cuối kì 2 Giáo dục địa phương 8 Vĩnh Phúc