Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023
Thời hạn nộp tờ khai thuế năm 2023
- 1. Các công việc về kế toán, nhân sự mà công ty phải làm tháng 03/2023
- 1. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho năm 2022
- 2. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công đối với công ty trả thu nhập
- 3. Khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo tháng
- 4. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc cho người lao động
- 5. Trích nộp kinh phí công đoàn
- 6. Thông báo về tình hình biến động lao động (nếu có)
- 2. Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023
- 3. Thời gian nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất là ngày 31/3/2023
- 4. Thời gian nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên
- 5. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế quý 4/2022
Bạn đã biết thời hạn nộp từng loại tờ khai và báo cáo thuế năm 2023 chưa? Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023 như một nhắc nhở để các bạn nắm chắc được thời điểm cũng như các giấy tờ, hồ sơ cần báo cáo trong năm 2023, nhất là với các bạn mới làm kế toán, còn nhiều lạ lẫm. hoatieu.vn xin tổng hợp và hướng dẫn chi tiết thời hạn nộp tờ khai từng loại thuế năm 2023, mời các bạn tham khảo.
- Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT
- Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương 2023
- Bảng đánh giá nhân viên cuối năm
- Cách sắp xếp và lưu trữ hồ sơ chứng từ kế toán Thuế
Tất cả các thuế theo quy định đều có thời gian cố định theo từng đợt hoặc tháng thì các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan nhà nước kèm với báo cáo thuế. Việc nộp đúng hạn và báo cáo chính xác sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp không vi phạm về những vấn đề pháp lý. Vì thế dưới đây hoatieu.vn đã tổng hợp lịch nộp các loại báo cáo thuế gửi đến bạn đọc.
1. Các công việc về kế toán, nhân sự mà công ty phải làm tháng 03/2023
1. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho năm 2022
Theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP):
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế phải khai quyết toán năm, trừ trường hợp:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài,
- Thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên áp dụng phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì khai theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng (nếu phát sinh nhiều lần trong tháng).
Thời hạn khai quyết toán thuế năm:
Công ty sẽ phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (theo điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
Như vậy, trong trường hợp công ty có kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm dương lịch thì sẽ phải nộp hồ sơ khai quyết toán cho năm 2022 trong thời hạn chậm nhất là ngày 31/3/2023 (thứ Sáu).
2. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công đối với công ty trả thu nhập
Công ty trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (bao gồm cả trường hợp không phát sinh khấu trừ thuế) có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thay theo ủy quyền cho các cá nhân do công ty trả thu nhập chi trả theo quy định tại tiết d.1 và d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Theo đó, công ty có trả thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (căn cứ điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
Như vậy, trong trường hợp công ty áp dụng theo năm dương lịch, hạn chót để công ty nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho năm 2022 là ngày 31/3/2023 (thứ Sáu).
3. Khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo tháng
Công ty thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ phải nộp tờ khai thuế và tiền thuế giá trị gia tăng trong tháng 3/2023 như sau:
- Tờ khai thuế: công ty sẽ phải sử dụng mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng tương ứng với phương pháp tính thuế mà công ty đang áp dụng.
- Thời hạn khai và nộp thuế: chậm nhất là ngày 20/3/2023 (thứ Hai), công ty sẽ phải nộp tờ khai thuế và tiền thuế giá trị gia tăng cho tháng 02/2023.
(Căn cứ khoản 1 Điều 44 và khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019).
4. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc cho người lao động
Công ty sẽ phải trích nộp tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) bắt buộc cho tháng 3/2023 như sau:
- Công ty trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định của pháp luật (Xem cụ thể mức trích đóng năm 2023 TẠI ĐÂY).
- Thời hạn đóng: chậm nhất là thứ Sáu, ngày 31/3/2023 (trừ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp).
- Phương thức đóng: công ty chuyển tiền trích đóng BHXH, BHYT và BHTN của tất cả người lao động cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
(Căn cứ Điều 7, Điều 16, khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017).
5. Trích nộp kinh phí công đoàn
Công ty có trách nhiệm trích nộp kinh phí công đoàn cho tháng 3/2023 như sau:
- Thời hạn đóng kinh phí công đoàn: cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động, cụ thể hạn chót đóng là vào thứ Sáu, ngày 31/3/2023.
- Mức trích đóng kinh phí công đoàn: bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động.
(Căn cứ theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP).
6. Thông báo về tình hình biến động lao động (nếu có)
Trong trường hợp số lượng lao động làm việc tại công ty trong tháng 02/2023 thay đổi (tăng hoặc giảm) thì công ty phải thông báo tình hình biến động lao động cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính trước ngày 03/3/2023 (thứ Sáu).
(Căn cứ Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH).
Trên đây là những công việc kế toán, nhân sự mà công ty cần thực hiện trong tháng 3/2023. Công ty lưu ý thực hiện đầy đủ và đúng theo hướng dẫn nêu trên để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính không đáng có.
2. Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023
Thời gian | Báo cáo thuế | Căn cứ pháp lý |
27/1 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2022 - Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2022 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
30/1 | - Nộp thuế môn bài năm 2023 | Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
30/1 | - Nộp thuế TNDN tạm tính Quý IV/2022 | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
31/1 | - Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2022 - Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2022 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/2 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/3 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/4 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 03/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 03/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
4/5 | Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2023 | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
4/5 | - Tờ khai thuế GTGT Quý I/2023 - Tờ khai thuế TNCN Quý I/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
20/5 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/6 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/7 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
31/7 | - Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2023 | - Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 - Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
31/7 | - Tờ khai thuế GTGT Quý II/2023 - Tờ khai thuế TNCN Quý II/2023 | - Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 - Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
21/8 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2023 | - Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 - Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
20/9 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2023 | - Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 - Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
20/10 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2023 | - Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 - Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
30/10 | Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2023 | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
31/10 | - Tờ khai thuế GTGT Quý III/2023 - Tờ khai thuế TNCN Quý III/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/11 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
15/12 | Nộp hồ sơ khai thuế khoán năm 2024 | Điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/12 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
3. Thời gian nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất là ngày 31/3/2023
- Với Thuế TNDN 2022: Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế, báo cáo tài chính và số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
- Với Thuế TNCN 2022: Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (không phân biệt có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN) có trách nhiệm nộp tờ khai quyết toán thuế và số thuế TNCN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
- Với Thuế tài nguyên: Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế và nộp thuế theo chênh lệch giữa số thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán và đã kê khai (nếu có)
4. Thời gian nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên
Tổ chức, doanh nghiệp có kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) thì thời hạn nộp tờ khai thuế tháng 12/2022 và nộp thuế chậm nhất là ngày 27/01/2023.
5. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế quý 4/2022
Theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP thì mức phạt với việc nộp chậm tờ khai thuế đã tăng cao so với quy định trước kia, cụ thể là:
Với hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế bị xử phạt với các mức:
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
Với hành vi nộp chậm tiền thuế bị xử phạt:
Tổ chức, doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Những doanh nghiệp cần chú ý thời gian nộp báo cáo thuế theo lịch như trên để tránh việc bị nộp chậm và bị xử phạt theo quy định pháp luật. Được mức phạt về vi phạm thuế hiện nay đã khá cao so với mức quy định cũ.
Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Lệ phí
Hướng dẫn cách làm giấy tờ xe ô tô mới năm 2024
Điều kiện làm bản cam kết không bị khấu trừ thuế TNCN
Người thuê nhà phải đóng những loại thuế gì 2024?
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy Honda
Các khoản chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDN 2022
Tạm dừng hệ thống iHTKK và eTax vào cuối tuần này