Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng 2025 theo phương pháp khấu trừ

Tải về
Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Mẫu số 01/GTGT – Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuếNghị định số 126/2020/NĐ-CP. Đây là mẫu tờ khai được sử dụng phổ biến trong việc kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc theo quý, áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức khai thuế theo phương pháp khấu trừ. Mẫu 01/GTGT mới nhất hiện nay đã được cập nhật và tích hợp trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK).

HoaTieu.vn xin gửi đến bạn đọc biểu mẫu chính thức, đang có hiệu lực, kèm hướng dẫn cụ thể để thuận tiện trong quá trình kê khai và nộp thuế theo đúng quy định. Mời bạn đọc tham khảo và tải về trong bài viết dưới đây.

1. Thời hạn nộp tờ khai thuế gia trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng được hiểu là loại thuế gián thu, dựa trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa hay dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Theo đúng quy định thì loại thuế này sẽ được nộp vào ngân sách Nhà nước theo ở mức độ tiêu thụ hàng hóa hay dịch vụ.
Căn cứ vào Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Quốc hội đã quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

2. Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất

Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2023 áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh theo thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất 2022

3. Nội dung Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......

[01b] Kỳ tính thuế: ....Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...

[02] Lần đầu:..

[03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:...................................

[05] Mã số thuế:

[06] Tên đại lý thuế (nếu có):..........................

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......... ngày.......

[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….

[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:…………………………………

[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

[11a] Phường/xã………….… [11b] Quận/Huyện ……………… [11c] Tỉnh/Thành phố………...

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị hàng hóa, dịch vụ
(chưa có thuế giá trị gia tăng)

Thuế giá trị gia tăng

A

Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")

[21]

B

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

[22]

 

C

Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước

I

Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ

1

Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào

[23]

 

[24]

 

 

Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

[23a]

[24a]

2

Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này

[25]

 

II

Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

1

Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng

[26]

2

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])

[27]

[28]

a

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%

[29]

b

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%

[30]

[31]

c

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%

[32]

[33]

d

Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế

[32a]

3

Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])

[34]

[35]

III

Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])

[36]

IV

Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước

1

Điều chỉnh giảm

[37]

 

2

Điều chỉnh tăng

[38]

 

V

Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

[39a]

 

VI

Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:

1

Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}

[40a]

2

Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])

[40b]

3

Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])

[40]

4

Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}

[41]

4.1

Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])

[42]

4.2

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])

[43]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.......

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

4. Cách điền tờ khai thuế giá trị gia tăng

1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:

- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán

- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí

- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính

- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.

4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.

5. Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT Theo thông tư 26

Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng phía trên là dành cho người có hoạt động sản xuất kinh doanh. Còn mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT Theo thông tư 26/2015/TT-BTC dành chung cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Mẫu Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 26/2015/TT-BTC vẫn còn hiệu lực pháp luật.

Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT

6. Nội dung Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT Theo thông tư 26

Mẫu số 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC

ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng ........... năm …..... hoặc quý..........năm................

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Tên người nộp thuế:...................................

[05] Mã số thuế: ..................................................

[06] Địa chỉ: ........................................................

[07] Quận/huyện: ........... [08] Tỉnh/thành phố: ..

[09] Điện thoại: ............ [10] Fax: ......... [11] E-mail: ............

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): .......................

[13] Mã số thuế:.............................................

[14] Địa chỉ: ...................................................

[15] Quận/ huyện: .............. [16] Tỉnh/thành phố: ......

[17] Điện thoại: .............. [18] Fax: ......... [19] E-mail: ......

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số .......... Ngày: ..

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]  
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào [23] [24]
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25]
II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]  
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27] = [29] + [30] + [32]; [28] = [31] + [33]) [27] [28]
a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]  
b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33]
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] [35]
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36]
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1 Điều chỉnh giảm [37]
2 Điều chỉnh tăng [38]
V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh [39]
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] ≥ 0) [40a]
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40] = [40a] - [40b]) [40]
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] - [39] <0) [41]
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….
Chứng chỉ hành nghề số: .......

Ngày ….... tháng ….... năm …....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

  • GTGT: Giá trị Gia tăng
  • HHDV: Hàng hoá dịch vụ

7. Quy định về tờ khai thuế GTGT

Để việc khai thuế đơn giản, hợp pháp, người khai thuế phải dùng đúng loại tờ khai phù hợp.

Theo đó, các đơn vị kinh doanh áp dụng phương pháp khai thuế GTGT khác nhau sẽ sử dụng tờ khai không giống nhau. Cụ thể:

  • Các doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp khấu trừ thì sẽ sử dụng Tờ khai thuế giá trị gia tăng Mẫu số 01/GTGT.
  • Các doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp trực tiếp thì sẽ sử dụng tờ khai thuế giá trị gia tăng Mẫu số 04/GTGT.

Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng cần lưu phải phải lựa chọn đúng phương pháp kê khai theo đúng quy định pháp luật. Theo đó:

  • Các doanh nghiệp có doanh thu 1 tỷ trở lên bắt buộc phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ nếu muốn vẫn có thể đăng ký để được kê khai theo phương pháp này.
  • Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ sẽ kê khai theo phương pháp trực tiếp, trừ những doanh nghiệp đăng ký tự nguyên theo phương pháp khấu trừ.

8. Cách kê khai thuế GTGT trên HTKK

Để tiến hành kê khai thuế GTGT nhanh chóng, chính xác trên HTKK, bạn tiến hành theo các bước hướng dẫn dưới đây:

Bước 1: Đăng nhập phần mềm HTKK

Vì nghiệp vụ kê khai GTGT được thực hiện trên phần mềm HTKK nên bạn cần mở phần mềm HTKK rồi đăng nhập.

Bước 2: Chọn tờ khai

Trên giao diện chính phần mềm HTKK, bạn chọn “Kê khai”, chọn tiếp “thuế Giá Trị Gia Tăng” rồi lựa chọn đúng loại tờ khai GTGT ứng với cách kê khai của doanh nghiệp.

Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT

Chọn đúng loại tờ khai phù hợp với doanh nghiệp.

Thông thường, có 2 loại tờ khai hay được các doanh nghiệp lựa chọn sử dụng:

  • Tờ khai thuế GTGT khấu trừ theo mẫu 01/GTGT. Loại này dành cho đối tượng doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Tờ khai GTGT trên doanh thu theo mẫu 04/GTGT. Loại này dành cho các doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Theo đó, bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 loại trên để áp dụng cho nghiệp vụ kê khai thuế của doanh nghiệp mình. Bài viết này, Hoatieu.vn sẽ hướng dẫn bạn kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ để đảm bảo nhanh chóng, chính xác.

Bước 3: Chọn kỳ kê khai thuế GTGT

Sau khi đã chọn xong loại tờ kê khai, cửa sổ “Chọn kỳ tính thuế” sẽ hiện ra. Khi này, bạn sẽ chọn “Tờ khai tháng” hay “Tờ khai quý” mà mình muốn.

Mẫu khai thuế GTGT theo Thông tư 26/2015/TT-BTC

Chọn kỳ kê khai thuế GTGT.

Lưu ý rằng, bạn cần chọn kỳ kê khai đúng theo tình trạng của doanh nghiệp mình ở thời điểm kê khai. Cụ thể:

- Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý bao gồm:

  • Doanh nghiệp mới thành lập.
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống.

- Đối tượng kê khai thuế theo tháng bao gồm: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ.

Tiếp đó bạn chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai lần đầu” hay “Tờ khai bổ sung”; chọn “Danh mục ngành nghề” doanh nghiệp mình đang kinh doanh; chọn “Phụ lục kê khai” phù hợp rồi nhấn ô “Đồng ý” để kết thúc bước 3.

Bước 4: Hoàn thành tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT

Sau khi bạn nhấn “Đồng ý”, giao diện màn hình sẽ hiển thị “TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT). Việc của bạn khi này là phải hoàn thành tờ khai.

Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT

Muốn hoàn thành tờ khai bạn có thể dùng 3 cách:

  • Dùng số liệu đã hạch toán trên sổ kế toán
  • Dùng số liệu PM kế toán
  • Dùng bảng tính Excel để tổng hợp số liệu mua vào - bán ra trên Excel theo đúng các chỉ tiêu trên tờ khai.

Sau khi đã xác định nguồn số liệu, bạn sẽ hoàn thành các tiêu chí theo hướng dẫn sau:

  • Mục [21]: Bạn sẽ nhấn tích vào đây nếu doanh nghiệp mình không có phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ và ngược lại.
  • Mục 22: được nhặt từ mục [41] trên tờ khai thuế GTGT của kỳ trước chuyển sang và lưu ý rằng, mục [41] có khi tờ khai kỳ trước đang còn khấu trừ.
  • Mục [22]: – Mục này sẽ được lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước chuyển sang. (Phần mềm HTKK mới nhất tự động cập nhật).
  • Mục [23] - Mục [25] chính là Thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
  • Chỉ tiêu [23]: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào được cộng và chuyển sang ở phụ lục 01-1/GTGT.
  • Mục [24]: Tổng số thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào được cộng và chuyển sang ở phụ lục 01-1/GTGT.
  • Mục [25]: Là số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này.
  • Mục [26]: Là tổng doanh thu bán ra của các mặt hàng không chịu thuế phát sinh trong kỳ.
  • Mục [27], [28]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin.
  • Mục [29]: Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế suất 0%.
  • Mục [30]: Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế suất 5%.
  • Mục [31]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 5%.
  • Mục [32]: Tổng giá trị HHDV bán ra có thuế suất 10%.
  • Mục [33]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 10%.
  • Mục [34], [35], [36]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật.
  • Mục [37]: Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước.
  • Mục [38]: Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước.
  • Mục [39]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật.
  • Mục [40]: Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ, tức số tiền phát sinh tại mục [40]. Hạn nộp cũng chính là hạn tờ khai.
  • Mục [41]: Hệ thống tự động cập nhật.
  • Mục [42]: Điền số thuế GTGT đề nghị hoàn.
  • Mục [43]: Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau, tức nếu có số tiền phát tại mục [43] thì doanh nghiệp không phải nộp thuế trong kỳ. Số tiền này sẽ chuyển sang mục [22] của kỳ sau.

Bước 5: Nộp tờ khai

Sau khi đã hoàn tất việc kê khai thì bạn sẽ xuất kết tờ khai dưới dạng XML để nộp tờ khai. Với hóa đơn điện tử thì bạn chọn hình thức nộp tờ khai thuế qua mạng.

Lưu ý rằng, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng sau; theo quý là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.

9. Phương pháp khấu trừ thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định phương pháp khấu trừ thuế được quy định như sau:

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;

- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.

Trường hợp sử dụng hóa đơn ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;

- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.

Trên đây là chia sẻ về Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2023 theo Thông tư 80/2021.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
15 63.733
Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng 2025 theo phương pháp khấu trừ
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm