Mẫu số 02 - VT, C31 - HD Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư. Hoatieu.vn đã cập nhật phiếu xuất kho theo mẫu phiếu xuất kho được ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC, Thông tư 107/2017-TT-BTC, Thông tư 132/2018/TT-BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu xuất kho tại đây.
Mẫu phiếu xuất kho là biểu mẫu kế toán thông dụng, kết hợp với các chứng từ kế toán thường dùng khác như Phiếu thu, Phiếu chi và Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho là phiếu theo dõi theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, vật dụng, sản phẩm hàng hóa…. xuất kho cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, phiếu xuất kho làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, cũng để thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
Phiếu xuất kho
- 1. Định nghĩa phiếu xuất kho là gì?
- 2. Mẫu 04 - VT: Phiếu xuất kho theo Thông tư 88
- 3. Phiếu xuất kho C31 - HD theo Thông tư 107/2017-TT-BTC
- 4. Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 132/2018/TT-BTC
- 5. Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- 6. Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- 7. Các nội dung của Phiếu xuất kho
- 8. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là gì?
- 9. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ sử dụng như thế nào?
- 10. Cách viết phiếu xuất kho
- 11. Quy trình xuất kho hàng
1. Định nghĩa phiếu xuất kho là gì?
Mẫu phiếu xuất kho là mẫu phiếu được lập ra để ghi chép về thông tin hàng hóa xuất kho. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin của người nhận hàng, lý do xuất kho, thông tin hàng hóa, số lượng xuất kho...
2. Mẫu 04 - VT: Phiếu xuất kho theo Thông tư 88
Phiếu xuất kho ban hành theo Thông tư 88/2021/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hiệu lực từ ngày 01/01/2022. Mời các bạn tải về.
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:... Địa chỉ:............................................. | Mẫu số 04 - VT (Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.....tháng.....năm ......
Số:....................................
- Họ và tên người nhận hàng: ................ Địa chỉ (bộ phận).....................
- Lý do xuất kho: ......................................................................................
- Địa điểm xuất kho: ................................................................................
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn Giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................................
Ngày ... tháng ... năm ..…...
NGƯỜI NHẬN HÀNG | THỦ KHO | NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
3. Phiếu xuất kho C31 - HD theo Thông tư 107/2017-TT-BTC
Đơn vị:............................ | Mẫu số C31 - HD | |||
Mã QHNS: .......................... | ||||
PHIẾU XUẤT KHO | ||||
Ngày.....tháng.....năm ...... | ||||
Số: ......................... |
- Họ tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận).............................
- Lý do xuất kho: ....................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm .........................................
Tổng số tiền (viết bằng chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................
Số TT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
Tổng số tiền (viết bằng chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................
Ngày... tháng ... năm ... | ||||
Người lập (Ký, họ tên) | Người nhận hàng (Ký, họ tên) | Thủ kho (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Hoặc phụ trách bộ phận) (Ký, họ tên) |
4. Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 132/2018/TT-BTC
Đơn vị:................... Bộ phận:................ | Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày .......tháng .......năm .......
Số:............................................
Nợ:................................
Có:................................
- Họ và tên người nhận hàng: ................ Địa chỉ (bộ phận).....................
- Lý do xuất kho: ......................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ..........................Địa điểm .................................
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................................
Ngày .... tháng ....năm... | |||
Người nhận hàng | Thủ kho | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Giám đốc |
5. Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: .............................. Bộ phận: ............................ | Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày....tháng....năm...... Số: ............................... | Nợ ............................. Có ............................. |
- Họ và tên người nhận hàng: .................................. Địa chỉ (bộ phận): ...................
- Lý do xuất kho: ........................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ........................ Địa điểm .....................................................
STT | Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ....................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo: ......................................................................................
Ngày....tháng.....năm.... | ||||
Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận hàng (Ký, họ tên) | Thủ kho (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên) |
6. Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị: ................................. Bộ phận: .............................. | Mẫu số 02 – VT |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày ...... tháng ...... năm 20....
Số: ...........................................
Nợ: .......................
Có: ........................
Họ và tên người nhận hàng:.........................................................Địa chỉ (bộ phận):................
Lý do xuất kho:..........................................................................................................................
Xuất tại kho (ngăn lô): .......................................................Địa điểm:........................................
STT | Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ...................................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo: ......................................................................................................
Ngày ....... tháng ........ năm 20....
Người lập phiếu | Người nhận hàng | Thủ kho | Kế toán trưởng | Giám đốc |
7. Các nội dung của Phiếu xuất kho
Mặc dù, Bộ Tài chính đã ban hành các mẫu Phiếu xuất kho dành cho các loại hình doanh nghiệp. Chẳng hạn, Thông tư 200 áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Thông tư 133 áp dụng với doanh nghiệp nhỏ và vừa... Tuy nhiên, đối với việc lưu hành nội bộ, các doanh nghiệp cũng có thể tự lập mẫu Phiếu xuất kho riêng phù hợp với doanh nghiệp mình.
Thông thường, phiếu này gồm các nội dung sau:
- Có tên đơn vị và bộ phận xuất kho.
- Họ tên người nhận, đơn vị, mã số phiếu xuất, ngày lập phiếu, lý do xuất kho…- Tên nhãn hiệu và quy cách sản phẩm, đơn vị tính của sản phẩm.
- Số lượng vật tư, hàng hóa, sản phẩm xuất kho và đơn giá (nếu có), phiếu xuất kho cần có 3 liên, trên phiếu cần có chữ ký của các bộ phận liên quan như giám đốc, người nhận, thủ kho và người lập phiếu.
8. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là gì?
Phiếu xuất kho không chỉ làm nhiệm vụ giám sát các vật tư vào kho mà còn có thể kết hợp với phiếu điều chuyển nội bộ. Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là mẫu phiếu được lập ra với nhiệm vụ xuất kho kiêm vận chuyển trong nội bộ của doanh nghiệp. Trong mẫu phiếu có ghi rõ các phần như tên tổ chức, người lập phiếu, người vận chuyển hàng, phương tiện vận chuyển và thông tin xuất nhập ở kho nào.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ngoài việc quản lý nội bộ cũng mang ý nghĩa hợp thức hóa vận chuyển trên đường di chuyển. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là giấy tờ bảo đảm xác minh được nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa, nguyên vật liệu trung chuyển.
9. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ sử dụng như thế nào?
Thông thường tại các doanh nghiệp, cơ quan quan muốn vận chuyển hàng hóa, vật tư qua các kho hàng khác nhau hoặc vận chuyển trong nội bộ thì sẽ ghi theo giá xuất kho hay còn gọi là giá vốn. Các doanh nghiệp thường chỉ ghi số lượng mà không đề giá thành vào các sản phẩm vận chuyển.
Ngoài ra, một số doanh nghiệp tính giá theo phương pháp bình quân quyền cuối kỳ vì vậy đến cuối kỳ mới tính được giá xuất kho nên không có giá chính xác ghi vào phiếu xuất.
Khi sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cần phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu, thông tin hàng hóa vật tư. Quan trọng nhất là cần phải có số lượng, đơn giá, thành tiền ( giá thành có thể tùy thuộc vào việc doanh nghiệp công khai vốn).
Để được sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ doanh nghiệp phải đăng ký phát hành, quản lý cũng như báo cáo tình trạng sử dụng cùng với tình trạng hóa đơn về cơ quan thuế giống như là hóa đơn.
10. Cách viết phiếu xuất kho
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận); số hóa đơn hoặc lệnh xuất kho, ngày, tháng, năm theo hóa đơn; lý do xuất kho, và tên kho xuất.
- Cột A: Ghi số thứ tự vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (số vật tư,sản phẩm, hàng hóa ghi trên hóa đơn).
- Cột B: Ghi tên vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (tên vật tư, sản phẩm, hàng hóa ghi trên hóa đơn).
- Cột C: Mã số (nếu có ghi theo hóa đơn), (có thể bỏ qua).
- Cột D: Đơn vị (ghi theo hóa đơn).
- Cột 1: Ghi số lượng theo yêu cầu của người (bộ phận) sử dụng trên chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh xuất).
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất (số lượng thực tế xuất kho có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3: Giá xuất kho là giá chưa có thuế cho một đơn vị hàng hóa.
- Cột 4: Bằng đơn giá nhân với số lượng.
- Dòng cộng: Cộng các giá trị trên phiếu xuất cho các cột số lượng, đơn giá, thành tiền.
- Dòng số viết bằng chữ: Ghi diễn giải bằng chữ tổng số tiền ở cột thành tiền trên phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho do bộ phận kho hoặc bộ phận quản lý (tùy theo tổ chức, quản lý và quy định của từng loại doanh nghiệp), lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký và chuyển cho Giám đốc hoặc người ủy quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận phiếu xuống kho nhận hàng.
Sau khi xuất kho thủ kho ghi rõ ngày, tháng, năm xuất kho, cùng người nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu.
- Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán.
- Liên 3: Giao cho người nhận hàng.
11. Quy trình xuất kho hàng
Quy trình xuất kho hàng là quy trình quản lý, tổ chức, sắp xếp, kiểm soát hàng hóa được xuất kho theo đề nghị của đơn vị có nhu cầu đã được ban lãnh đạo phê duyệt.
Quy trình xuất kho hàng có thể được chia làm 4 loại theo mục đích như sau
11.1. Quy trình xuất kho hàng hóa để bán hàng
Quy trình xuất kho hàng hóa để bán hàng gồm 5 bước như sau:
Bước 1: Phòng/bộ phận kinh doanh hoặc đơn vị phụ trách gửi yêu cầu xuất hàng cho kế toán cùng với đơn hàng
Bước 2: Kế toán kiểm tra lượng hàng tồn kho, nếu đủ thì tiến hành xuất kho còn không thì phản hồi ngay cho bộ phận gửi yêu cầu.
Bước 3: Kế toán lấy thông tin trên đơn hàng làm cơ sở để lập phiếu xuất kho (tức hóa đơn bán hàng) và chuyển cho thủ kho để thực hiện xuất hàng. Phiếu xuất kho thường in thành nhiều liên để các bộ phận liên quan lưu trữ: kế toán, thủ kho, vận chuyển tiếp nhận hàng.
Bước 4: Thủ kho khi đã có đủ thông tin trên phiếu xuất kho sẽ chuẩn bị hàng hóa đem đi xuất, trên phiếu cần có đủ chữ kí xác nhận của các bộ phận: kế toán, thủ kho, vận chuyện nhận hàng.
Bước 5: Thủ kho và kế toán phối hợp với nhau để cập nhật thông tin, thủ kho sẽ ghi lại thẻ kho còn kế toán ghi nhật kí xuất kho.
11.2. Quy trình xuất kho sản xuất
Quy trình xuất kho sản xuất có 5 bước
Bước 1: Bộ phận có nhu cầu nguyên vật liệu để sản xuất gửi yêu cầu cho ban giám đốc hoặc phòng kế hoạch sản xuất
Bước 2: Bộ phận có thẩm quyền sẽ nhận yêu cầu và phê duyệt
Bước 3: Kế toán nhận yêu cầu và kiểm tra hàng trong kho, nếu đủ nguyên vật liệu thì cho xuất kho còn không thì phản hồi lại bộ phận yêu cầu.
Bước 4: Thủ kho thực hiện xuất kho theo yêu cầu và kí nhận
Bước 5: Thủ kho và kế toán cùng phối hợp để cập nhật thông tin về hàng hóa tồn kho
11.3. Quy trình xuất kho hàng hóa để lắp ráp
Quy trình xuất kho hàng hóa để lắp ráp gồm 7 bước:
Bước 1: Bộ phận có nhu cầu lắp ráp gửi yêu cầu đến ban giám đốc hoặc bộ phận có quyền hạn giải quyết xuất kho
Bước 2: Ban giám đốc hoặc bộ phận phụ trách tiếp nhận và phê duyệt yêu cầu
Bước 3: Kế toán nhận yêu cầu xuất lắp ráp, lập phiếu xuất và chuyến đến thủ kho
Bước 4: Thủ kho thực hiện xuất hàng hóa theo yêu cầu đã phê duyệt
Bước 5: Bộ phận có nhu cầu nhận hàng hóa, kiểm tra hàng hóa và tiến hành lắp ráp
Bước 6: Kế toán và thủ kho phối hợp với nhau để cập nhật thông tin
Bước 7: Bộ phận lắp ráp sau khi hoàn thiện sản phẩm sẽ chuyển về kho theo quy trình nhập kho
11.4. Quy trình xuất để chuyển kho
Quy trình xuất để chuyển kho gồm 5 bước:
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu xuất chuyển kho gửi yêu cầu cho ban giám đốc, nêu rõ địa điểm đi/đến của hàng hóa, mức độ cần thiết và mục đích chuyển kho
Bước 2: Ban giám đốc hoặc người được ủy quyền xem xét và phê duyệt, nếu từ chối sẽ kết thúc quy trình, nếu đồng ý sẽ đưa yêu cầu cho kế toán
Bước 3: Kế toán thống nhất với kho mới về chính sách, số lượng, thời gian chuyển kho và lập phiếu xuất kho
Bước 4: Hàng hóa sau khi được kiểm tra kĩ lưỡng và các biên bản có đủ chữ kí vào các giấy tờ biên nhận sẽ tiến hành xuất kho và nhập kho mới
Bước 5: Kế toán tiến hành cập nhật thông tin
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phương Hoa
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
334,5 KB 05/08/2020 3:27:54 CHTải file định dạng .DOC
124 KB 09/05/2019 2:57:27 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu quyết định thành lập hội đồng thanh lý tài sản 2024 mới cập nhật
-
Mẫu số 05-TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định
-
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2024 chuẩn mới cập nhật
-
Mẫu số 02 - TT: Phiếu chi mới nhất 2024
-
Cách viết giấy biên nhận tiền đặt cọc 2024
-
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình, sản phẩm
-
3 Mẫu Công văn giải trình về hóa đơn bỏ trốn 2024
-
Mẫu biên bản huỷ hóa đơn 2024 mới nhất
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 06/TNCN 2024
-
Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 01/LPMB 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Thông báo về việc hóa đơn không còn giá trị sử dụng
Mẫu 04.4-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức ủy nhiệm thu)
Mẫu số S14-DNN: Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
Mẫu B8-02/BC-NS/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
Cách lập sổ nhật ký mua hàng
Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN đã khấu trừ - Mẫu số 06/BK-TNCN
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến