Mẫu 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương và các khoản khu nhập của người lao động
Mẫu 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương và các khoản khu nhập của người lao động là một trong những biểu mẫu cực kỳ quan trọng với doanh nghiệp và là loại giấy tờ không thể thiếu trong nghiệp vụ kế toán, cùng với các mẫu phiếu chi, mẫu phiếu nhập kho, mẫu phiếu xuất kho. Sau đây là Bảng thanh toán tiền lương của hộ cá nhân kinh doanh theo Thông tư 88/2021/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hiệu lực từ ngày 1/1/2022. Mời các bạn tham khảo.
Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 88
1. Bảng thanh toán tiền lương và các khoản khu nhập của người lao động
Mẫu số: 05-LĐTL |
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tháng..........năm...........
Số TT | Họ và tên | Bậc/hệ số lương | Lương sản phẩm | Lương thời gian | Nghỉ việc ngừng việc hưởng ...% lương | Phụ cấp thuộc quỹ lương | Phụ cấp khác | Tiền thưởng | Tổng số | Các khoản phải khấu trừ vào lương | Số còn được lĩnh | |||||||||
Số SP | Số tiền | Số công | Số tiền | Số công | Số tiền | BHXH | BHYT | BHTN | ... | Thuế TNCN phải nộp | Cộng | Số tiền | Ký nhận | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | C |
Cộng |
Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................
| Ngày … tháng … năm … |
2. Cách lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản khu nhập của người lao động
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động được lập hàng tháng. Cơ sở để lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động là các thông tin theo dõi, thống kê về số công hoặc số sản phẩm/công việc hoàn thành, đơn giá lương thời gian/đơn giá lương sản phẩm,...
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người lao động được hưởng lương.
Cột 1: Ghi bậc lương hoặc hệ số lương của người lao động.
Cột 2,3: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm.
Cột 4,5: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian.
Cột 6,7: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc hưởng các loại % lương.
Cột 8: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương.
Cột 9: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.
Cột 10: Ghi tổng số tiền thưởng mà người lao động được hưởng.
Cột 11: Ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền thưởng mà người lao động được hưởng.
Cột 12,13,14,15,16,17: Ghi các khoản khấu trừ lương của người lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).... thuế thu nhập cá nhân phải nộp (TNCN) và tổng số tiền khấu trừ lương trong tháng. Trong đó cột 17 là tổng cộng các khoản khấu trừ lương, cột 17 = cột 12+ cột 13+ cột 14+ cột 15+ cột 16.
Cột 18: Ghi số tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh còn phải trả người lao động (Cột 18 = Cột 11 – Cột 17).
Cột C: Người lao động ký nhận khi nhận lương.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động chuyển cho người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh ký duyệt, sau đó lập phiếu chi và trả lương. Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động được lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay (người nhận hộ phải ghi rõ họ tên). Trường hợp hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh trả lương cho người lao động qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thì không yêu cầu người lao động phải ký vào cột “Ký nhận”.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể căn cứ vào đặc điểm trả lương và thu nhập của người lao động tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để có thể thêm cột, bỏ bớt cột hoặc sắp xếp lại các cột từ cột 1 đến cột 10, cột 12 đến cột 16 của mẫu Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động cho phù hợp với thực tế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Mẫu phiếu xuất kho 04 - VT 2022 theo Thông tư 88 mới nhất Phiếu xuất kho của hộ cá nhân kinh doanh
Mẫu số 01 - VT: Mẫu phiếu nhập kho Mẫu phiếu nhập kho theo Thông tư 88, Thông tư 133, Thông tư 200 và Thông tư 132
Mẫu phiếu nhập kho 03 - VT 2021 theo Thông tư 88 mới nhất Phiếu nhập kho của hộ cá nhân kinh doanh
Mẫu phiếu chi 02 - TT 2022 theo Thông tư 88 mới nhất Phiếu chi của hộ cá nhân kinh doanh
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
Mẫu số S4-DNSN: Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN 2023 mới nhất
-
Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/LPMB, 01/MBAI 2022
-
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN - Mẫu 05/KK-TNCN
-
Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân thừa kế
-
Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công 2023
-
Mẫu S1-HKD: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ 2023
-
Bảng cân đối số phát sinh 2023
-
Mẫu phiếu xuất kho bằng Word, Excel 2023
-
Mẫu số B02-DNN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2023
-
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-đk-tct 2022