Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/LPMB, 01/MBAI 2022
Kê khai thuế môn bài là công việc diễn ra đầu năm 2022 mà kế toán của các doanh nghiệp phải thực hiện, hãy tải mẫu Tờ khai thuế môn bài mẫu 01/LPMB mới nhất được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất
1. Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2022 mẫu 01/LPMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: Năm ........
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:...
[04] Người nộp lệ phí: ............................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Đại lý thuế (nếu có):............................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................
[09] Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ (Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố) | Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài | Số tiền lệ phí môn bài phải nộp | Số tiền lệ phí môn bài được miễn | Trường hợp miễn lệ phí môn bài (Ghi trường hợp được miễn theo quy định) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(6)-(8) | (8) | (9) |
1 | Người nộp lệ phí môn bài | |||||||
2 | Địa điểm kinh doanh (ghi rõ tên) | |||||||
| ......... | |||||||
|
| |||||||
| Tổng cộng các địa điểm kinh doanh: | |||||||
| Tổng cộng |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... | ..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
2. Tờ khai thuế môn bài theo Nghị định 139
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[02] Lần đầu | □ | [03] Bổ sung lần thứ | □ |
[04] Người nộp lệ phí: .................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: .............................................................................................
[07] Quận/huyện:……………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:………………… [10] Fax: ………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ........................................................................
[13] Mã số thuế: .....................................................................................
[14] Địa chỉ: ...........................................................................
[15] Quận/huyện: ……………………[16] Tỉnh/Thành phố: ............................
[17] Điện thoại: …………… [18] Fax: ……………… [19] Email: .....................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu | Mức lệ phí môn bài |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Người nộp lệ phí môn bài ………………………………………… ………………………… | [22] | ||
2 | Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (Ghi rõ tên, địa chỉ) ………………………………………… ………………………………………… | [23] | ||
3 | Tổng số lệ phí môn bài phải nộp | [24] |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
| ………, ngày……tháng……năm…… |
3. Cách làm tờ khai thuế Lệ Phí Môn Bài trên HTKK
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK:
Mở phần mềm hỗ trợ kê khai => Gõ mã số thuế -> Ấn "Đồng Ý"
Bước 2: Chọn Tờ khai:
= > Kích chọn "Tờ khai lệ phí môn bài (01/MBAI) màn hình hiện ra bảng chọn kỳ tính tính thuế:
Bước 3: Chọn kỳ kê khai lệ phí môn bài:
(Nếu bạn làm tờ khai lệ phí môn bài cho cơ sở mới thành lập trong năm 2020 thì tích vào nút "Cơ sở mới thành lập"
Sau khi chọn xong các bạn ấn "Đồng ý"
Màn hình sẽ hiển thị ra tờ khai lệ phí môn bài mẫu 01/MBAI
Bước 4: Làm tờ khai lệ phí môn bài (Theo mẫu 01/MBAI)
* Mục 1. Người nộp lệ phí môn bài:
- Cột 2: PM đã tự động lấy thông tin theo tên mà các bạn đã khai ban đầu.
- Cột 4: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu: Các bạn nhập số tiền vốn theo giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Cột 5: Mức lệ phí môn bài:
Phần mềm Cho phép chọn trong danh mục các giá trị: 3.000.000, 2.000.000, 1.500.000, 1.000.000, 500.000, 300.000, 250.000, 150.000 VNĐ (1) Các bạn bấm vào nút chọn (2) Thực hiện chọn mức lệ phí mộn bài Các chọn như sau: |
Mức lệ phí môn bài | Dành cho | |||||
Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vố đầu tư | Hộ, Cá nhân kinh doanh có doanh thu | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | ||||
Thành Lập 6 tháng đầu năm | Thành lập 6 tháng cuối năm | Thành Lập 6 tháng đầu năm | Thành lập 6 tháng cuối năm | Thành Lập 6 tháng đầu năm | Thành lập 6 tháng cuối năm | |
3.000.000 | Trên 10 tỷ | |||||
2.000.000 | Từ 10 tỷ đồng trở xuống | |||||
1.000.000 | Từ 10 tỷ đồng trở xuống | Trên 500 triệu đồng/năm | Thành lập khác địa phương (cấp tỉnh/tp) | |||
1.500.000 | Trên 10 tỷ | |||||
500.000 | Trên 300 triệu đến 500 triệu/năm | Trên 500 triệu đồng/năm | Thành lập khác địa phương (cấp tỉnh/tp) | |||
300.000 | Trên 100 triệu đến 300 triệu/năm | |||||
250.000 | Trên 300 triệu đến 500 triệu/năm | |||||
150.000 | Trên 100 triệu đến 300 triệu/năm |
- Lưu ý với các bạn rằng:
+ Doanh nghiệp thành lập 6 tháng đầu năm (Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 30/06/2020) thì phải đóng tiền lệ phí môn bài cả năm
+ Doanh nghiệp thành lập 6 tháng cuối năm (Từ ngày 01/07/2020 đến hết ngày 31/12/2020) thì phải đóng tiền lệ phí môn bài nửa năm.
( Ngày tháng căn cứ vào ngày được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh (Ghi trên GPĐKKD))
Nếu bạn khai cho doanh nghiệp mới thành lập thì đến đây là xong
Nếu bạn khai lệ phí môn bài cho cơ sở mới thành lập trong năm thì bỏ qua Mục 1 trên, mà chỉ cần làm mục 2
* Mục 2: Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương:
- Cột "Mã số thuế" Ghi mã số thuế của cơ sở mới thành lập (Nếu khai lệ phí môn bài cho Địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh sẽ không có mã số thuế nên các bạn bỏ trống cột này)
- Cột "Tên đơn vị" Ghi tên của cơ sở mới thành lập trong năm
- Cột (5)- mức thuế môn bài: Cho phép chọn trong danh mục các giá trị: 1.000.000, 500.000 VNĐ
Với:
+ Nếu thành lập 6 tháng đầu năm chọn mức lệ phí môn bài là 1.000.000
+ Nếu thành lập 6 tháng cuối năm thì chọn 500.000
Bước 5: Ấn "Ghi"
Bước 6: Kết xuất tờ khai lệ phí môn bài
=> Ấn vào "Kết Xuất"
Bước 7: Nộp tờ khai lệ phí môn bài qua mạng
Bước 8: Nộp tiền lệ phí môn bài:
+ Cách 1: Nộp bằng tiền mặt tại kho bạc nhà nước hoặc tại ngân hàng được ủy nhiệm thu.
4. Video hướng dẫn nộp tờ khai thuế Môn bài 2022
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Mẫu 08-MST: Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08
Thủ tục Khai thuế môn bài theo năm Hướng dẫn kê khai thuế môn bài năm 2015
Mẫu thông báo nộp thuế Mẫu thông báo nộp thuế áp dụng với hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán
Thuế môn bài là gì? Quy định kê khai thuế môn bài 2022 Kê khai nộp thuế Môn Bài trong năm 2022
Mẫu số S61-DN: Sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng Sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC năm 2014 của Bộ tài chính
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2024 mới cập nhật
-
Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí mới nhất 2024
-
Mẫu cam kết không sử dụng hóa đơn bất hợp pháp 2024
-
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
-
Mẫu số 01-1/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra 2024
-
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2023
-
Bảng kê chứng từ thanh toán 2024
-
Mẫu biên bản bàn giao quỹ tiền mặt 2024
-
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài năm 2024 qua mạng
-
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-2/GTGT