Chi phí đo đạc địa chính năm 2024 là bao nhiêu?
Chi phí đo đạc địa chính năm 2024 là bao nhiêu? Đất đai là tài sản có giá trị rất lớn, và như cầu về các thủ tục liên quan đến đất đại ngày càng tăng cao như: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng nhà cửa, tách thửa, chuyển đổi mục đích sử dụng đất... Tất cả các hoạt động này khi muốn thực hiện đều phải tiến hành đo đạc địa chính. Phí đo đạc đất đai luôn nhận được sự quan tâm của nhiều người dân Việt Nam bởi mỗi địa phương lại có mức chi phí đo đạc địa chính khác nhau. Bài viết dưới đây của HoaTieu.vn sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về chi phí đo đạc địa chính năm 2024 mới nhất hiện nay, mời các bạn cùng tham khảo.
Quy định về mức phí đo đạc địa chính 2024
1. Chi phí đo đạc địa chính 2024
1.1. Chi phí đo đạc địa chính là gì?
Chi phí đo đạc địa chính hay phí đo đạc đất đai, là số tiền mà cá nhân, tổ chức... phải trả cho bên thực hiện đo đạc địa chính khi họ tiến hành đo đạc lại đất đai và xác định lại ranh giới giữa các thửa đất liền kề. Số tiền này sẽ không có mức phí cụ thể mà sẽ căn cứ vào bảng giá dịch vụ đo đạc của từng địa phương và diện tích đất cần đo.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương mà quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
- Một số khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,...) thì cần đảm bảo mức lệ phí quy định tương quan với mức thu lệ phí do Bộ Tài chính quy định.
- Khi quy định về lệ phí, HĐND cấp tỉnh cũng cần xem xét mức phí đo đạc của các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương tự kiền kề để đảm bảo sự hài hòa.
1.2. Lệ phí đo đạc địa chính năm 2024
Theo quy định của nhà nước, phí đo đạc địa chính được xây dựng trên cơ sở:
Tiền lương tối thiểu vùng x hệ số điều chỉnh nhân công/ máy x số ngày thực hiện theo định mức
Lưu ý: nhiều trường hợp cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
HoaTieu xin cung cấp thông tin chi tiết về mức phí đo đạc địa chính năm 2024 tại một số tỉnh thành trên cả nước để bạn đọc nắm được khái quát về mức phí này tại các tỉnh thành trên cả nước. Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết tại các phần tiếp theo.
2. Lệ phí đo đạc địa chính ở Hà Nội
Vì lệ phí đo đạc địa chính ở mỗi địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đó quy định, nên mức phí này sẽ khác nhau giữa các tỉnh thành trên cả nước. Dưới đây là mức phí đo đạc địa chính tại thành phố Hà nội theo Quyết định 1358/QĐ-UBND 2019 của UBND Thành phố Hà Nội về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc đất đai Hà Nội (Quyết định này hiện vẫn còn hiệu lực pháp lý).
Việc áp dụng đơn giá sản phẩm đối với các dịch vụ sự nghiệp công (nhiệm vụ, dự án…) sử dụng ngân sách nhà nước phải căn cứ loại hình đơn vị thực hiện để áp dụng cho phù hợp. Cụ thể:
1. Doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên: Được áp dụng cột đơn giá sản phẩm đầy đủ các cấu thành đơn giá.
2. Đơn vị sự nghiệp công (trừ đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên) khi cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thì lộ trình tính giá như sau:
– Năm 2020 trở đi: Được áp dụng cột đơn giá tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên hoặc do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên khi cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công được chi trả từ nguồn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội thì phải trừ phần kinh phí đã được Ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Đối với chi phí nhân công, chi phí khấu hao nếu không phân tách được chi tiết thời gian, cơ cấu để thực hiện giữa các nhiệm vụ thì tính trừ chi phí nhân công (hoặc chi phí khấu hao) được xác định theo phương pháp phân bổ, tỷ trọng như sau:
Tỷ trọng ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí nhân công (hoặc khấu hao) cho đơn vị T (%) = Số tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (hoặc khấu hao) ngân sách nhà nước hỗ trợ / Tổng quỹ tiền lương của biên chế được giao (hoặc tổng giá trị khấu hao trong năm của đơn vị).
3. Riêng đơn vị công lập tự đảm bảo chi đầu tư và chi thường xuyên: Được áp dụng cột đơn giá sản phẩm đầy đủ các cấu thành đơn giá.
4. Các trường hợp không áp dụng cột đơn giá sản phẩm đầy đủ: Đơn giá được xác định sau khi trừ đi một số nội dung đã nêu tại mục 2 thì chi phí chung phải được xác định lại sau khi đã tiết giảm các chi phí trực tiếp.
5. Các nội dung tại mục 1, 2, 3, 4 phải được bên mời thầu quy định cụ thể, chi tiết trong hồ sơ mời thầu để các nhà thầu biết và tham gia dự thầu và là cơ sở để đánh giá hồ sơ dự thầu (áp dụng cho tất cả các hình thức của Luật Đấu thầu). Bên mời thầu và tổ chuyên gia có trách nhiệm xác định cụ thể tại báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, biên bản thương thảo hợp đồng để đảm bảo giá trúng thầu không vượt giá UBND Thành phố quy định theo từng loại hình đơn vị thực hiện.
6. Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục các chi phí khác, theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài nguyên và môi trường khi thực hiện khai thác các dịch vụ sự nghiệp được phép sử dụng cột đơn giá đầy đủ thuộc bộ đơn giá này để ký kết hợp đồng kinh tế khai thác việc với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
Để tăng cường chất lượng dịch vụ: các đơn vị sự nghiệp công lập khi khai thác một số dịch vụ và trả kết quả tại địa chỉ tổ chức cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ ngoài chi phí theo đơn giá nêu trên được phép tính: chi phí di chuyển 6.500đ/km (đơn giá bằng 50% mức khoán chi phí xe theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 20/02/2017 của UBND Thành phố về thí điểm khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội và được chia thành các mức (khoảng cách dưới 10km: tính trung bình: 35.000đ/1 lần; khoảng cách trên 10-20km: 100.000đồng/1 lần; khoảng cách trên 20-30km: 160.000đồng/1 lần; khoảng cách trên 30km: 300.000đồng/1 lần; Chi phí nhân công di chuyển đến địa điểm nhận trả kết quả: tính theo định mức 2h công/1 lần; đơn giá nhân công theo đơn giá nhân công kỹ sư bậc 1: 184.000đồng/8h x 2h = 46.000đồng/1 lần. Số km di chuyển được xác định căn cứ số km được đo trên google map tính từ trụ sở cơ quan đến địa chỉ tổ chức cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ. Căn cứ tình hình thực tế, các đơn vị sự nghiệp công lập được phép quyết định việc tiết giảm chi phí của đơn vị để tạo lợi thế cạnh tranh trong quá trình khai thác công việc, tăng thu sự nghiệp nhưng phải đảm bảo chế độ tiền lương cho người lao động.
8. Giá trị quyết toán được xác định bằng (=) khối lượng công việc hoàn thành theo quy định nhân (x) đơn giá sản phẩm ban hành tại Quyết định này.
Việc áp dụng đơn giá sản phẩm sẽ căn cứ trên nguyên tắc:
+ Đơn giá sản phẩm thanh toán bao gồm toàn bộ đơn giá các bước công việc chi tiết đơn vị đã thực hiện, không phân biệt cấp tiếp nhận hồ sơ (cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã).
+ Trường hợp chỉ thực hiện một số bước công việc thì đơn giá sản phẩm phải trừ đi đơn giá chi tiết của bước công việc không thực hiện.
+ Đối với các hạng mục công việc có định mức KTKT quy định theo hệ số của hạng mục công việc tương đương, giá trị quyết toán được xác định bằng (=) giá trị từng khoản mục chi phí của bước công việc tương đương nhân (x) hệ số định mức KTKT đã được quy định cụ thể tại Thông tư về định mức kinh tế – kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
9. Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan.
3. Phí đo đạc địa chính ở Bắc Ninh
Dưới đây là bảng giá mức phí thu đo đạc địa chính ở tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND. Hiện nay quyết định này vẫn còn hiệu lực pháp luật, do đó phí đo đạc địa chính năm 2024 vẫn được thực hiện theo quy định này, cụ thể như sau:
TT | Danh mục công việc | Đối tượng đăng ký cấp GCN | KK | Trường hợp đăng ký, cấp thông thường | Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN | Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN | Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN |
I | Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã | ||||||
1 | Theo hình thức trực tiếp | Đất | 1 | 1.520.703 | 1.131.781 | 1.373.083 | 595.621 |
2 | 1.580.550 | 1.191.628 | 1.426.946 | ||||
3 | 1.646.382 | 1.257.461 | 1.486.195 | ||||
4 | 1.718.896 | 1.329.974 | 1.551.457 | ||||
5 | 1.795.327 | 1.406.405 | 1.620.245 | ||||
Tài sản | 1 | 1.538.281 | 1.115.806 | 1.388.904 | 613.200 | ||
2 | 1.598.129 | 1.175.653 | 1.442.766 | ||||
3 | 1.663.961 | 1.241.486 | 1.502.015 | ||||
4 | 1.736.475 | 1.313.999 | 1.567.278 | ||||
5 | 1.812.905 | 1.390.430 | 1.636.066 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.223.970 | 1.652.958 | 2.006.023 | 1.028.623 | ||
2 | 2.301.771 | 1.730.759 | 2.076.045 | ||||
3 | 2.387.505 | 1.816.493 | 2.153.205 | ||||
4 | 2.481.457 | 1.910.446 | 2.237.762 | ||||
5 | 2.536.922 | 2.010.262 | 2.287.681 | ||||
2 | Theo hình thức trực tuyến | Đất | 1 | 1.475.645 | 1.454.226 | 1.332.532 | 545.167 |
2 | 1.535.493 | 1.122.640 | 1.386.394 | ||||
3 | 1.601.325 | 1.188.472 | 1.445.643 | ||||
4 | 1.750.270 | 1.260.986 | 1.510.906 | ||||
5 | 1.750.270 | 1.337.416 | 1.579.693 | ||||
Tài sản | 1 | 1.493.224 | 1.046.817 | 1.348.352 | 562.745 | ||
2 | 1.553.071 | 1.106.665 | 1.402.215 | ||||
3 | 1.618.903 | 1.172.497 | 1.461.464 | ||||
4 | 1.691.417 | 1.245.011 | 1.526.726 | ||||
5 | 1.767.848 | 1.321.442 | 1.595.514 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.164.541 | 1.562.418 | 1.952.537 | 962.070 | ||
2 | 2.242.342 | 1.640.220 | 2.022.559 | ||||
3 | 2.328.076 | 1.725.953 | 2.184.276 | ||||
4 | 2.422.029 | 1.819.906 | 2.184.276 | ||||
5 | 2.521.845 | 1.919.723 | 2.274.111 | ||||
II | Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện | ||||||
1 | Theo hình thức trực tiếp | Đất | 1 | 1.606.981 | 1.179.602 | 1.450.733 | 547.510 |
2 | 1.666.828 | 1.239.450 | 1.504.596 | ||||
3 | 1.732.660 | 1.305.282 | 1.563.845 | ||||
4 | 1.805.174 | 1.377.796 | 1.629.107 | ||||
5 | 1.881.605 | 1.454.226 | 1.697.895 | ||||
Tài sản | 1 | 1.624.559 | 1.163.627 | 1.466.554 | 565.089 | ||
2 | 1.684.406 | 1.223.475 | 1.520.416 | ||||
3 | 1.750.239 | 1.289.307 | 1.579.665 | ||||
4 | 1.822.752 | 1.361.821 | 1.644.928 | ||||
5 | 1.899.183 | 1.438.251 | 1.713.716 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.307.264 | 1.686.259 | 2.080.988 | 966.078 | ||
2 | 2.385.066 | 1.764.060 | 2.151.010 | ||||
3 | 2.470.799 | 1.849.794 | 2.228.170 | ||||
4 | 2.564.752 | 1.943.747 | 2.312.727 | ||||
5 | 2.664.569 | 2.043.563 | 2.402.563 | ||||
2 | Theo hình thức trực tuyến | Đất | 1 | 1.561.923 | 1.072.125 | 1.410.182 | 463.503 |
2 | 1.621.771 | 1.131.972 | 1.464.044 | ||||
3 | 1.687.603 | 1.197.804 | 1.523.293 | ||||
4 | 1.760.117 | 1.270.318 | 1.588.556 | ||||
5 | 1.836.547 | 1.346.749 | 1.657.343 | ||||
Tài sản | 1 | 1.767.848 | 1.056.150 | 1.426.002 | 481.081 | ||
2 | 1.639.349 | 1.115.997 | 1.479.865 | ||||
3 | 1.705.181 | 1.181.829 | 1.539.114 | ||||
4 | 1.777.695 | 1.254.343 | 1.604.376 | ||||
5 | 1.854.126 | 1.330.774 | 1.673.164 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.247.835 | 1.561.079 | 2.027.502 | 856.868 | ||
2 | 2.325.637 | 1.638.881 | 2.097.524 | ||||
3 | 2.411.370 | 1.724.614 | 2.174.684 | ||||
4 | 2.505.323 | 1.818.567 | 2.259.241 | ||||
5 | 2.605.140 | 1.918.384 | 2.349.076 |
Các mức lệ phí này sẽ được từng tỉnh thành căn cứ theo tình hình hình thực tế tại địa phương mình mà ban hành.
4. Phí đo đạc địa chính ở Kiên Giang
HoaTieu.vn xin gửi đến bạn đọc Lệ phí đo đạc địa chính ở Kiên Giang do Uỷ ban nhan dân Tỉnh Kiên Giang ban hành theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023, nội dung cụ thể:
Thành phố Phú Quốc, Kiên Giang
1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bảng 1 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 1.175.750 | 783.850 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 1.396.200 | 930.800 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 1.479.650 | 989.750 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.812.650 | 1.205.250 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 2.488.550 | 1.651.100 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 3.821.200 | 2.547.500 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 4.585.450 | 3.057.000 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 4.967.600 | 3.311.750 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 5.349.700 | 3.566.450 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 6.113.950 | 4.075.950 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 6.878.200 | 4.585.450 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.
b) Đối với tổ chức
Bảng 2 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 2.351.500 | 1.567.700 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 2.792.400 | 1.861.600 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 2.959.300 | 1.979.500 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 3.625.300 | 2.410.500 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 4.977.100 | 3.302.200 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 7.642.400 | 5.095.000 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 9.170.900 | 6.114.000 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 9.935.200 | 6.623.500 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 10.699.400 | 7.132.900 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 12.227.900 | 8.151.900 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 13.756.400 | 9.170.900 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.
2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 1, bảng 2 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:
Bảng 3 | ĐVT: đồng/điểm | |
Khó khăn | Đơn giá | |
Vùng II (Thành phố Phú Quốc) | Vùng III (Huyện Kiên Hải) | |
1 | 588.800 | 583.500 |
2 | 720.000 | 712.600 |
3 | 918.000 | 903.200 |
4 | 1.207.000 | 1.180.500 |
5 | 1.813.400 | 1.780.500 |
3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 1.
b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 2.
4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá như sau:
a) Trường hợp bản trích đo địa chính do cá nhân sử dụng đất lập
Bảng 4 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 293.950 | 195.950 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 349.050 | 232.700 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 369.900 | 247.450 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 453.150 | 301.300 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 622.150 | 412.800 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 955.300 | 636.850 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 1.146.350 | 764.250 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 1.241.900 | 827.950 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 1.337,450 | 891.600 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 1.528.500 | 1 019.000 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 1.719.550 | 1.146.350 |
Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 159.317 đồng.
...............
Trên đây là nội dung thông tin về chi phí đo đạc địa chính năm 2024, hy vọng sẽ giúp cho bạn đọc có thêm kiến thức về quy định ban hành và tương quan so sánh mức lệ phí đo đạc địa chính giữa các địa phương.
Mời các bạn tham khảo các tài liên liên quan tại chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27