PowerPoint Toán 8 Bài Luyện tập chung trang 74

Tải về

Giáo án PowerPoint Toán 8 bài Luyện tập chung trang 74 gồm 2 file PPTX và WORD được biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa Kết nối tri thức. Qua đó giúp giáo viên dễ dàng chỉnh sửa để có bài giảng hay, lôi cuốn học sinh.

Bài giảng PowerPoint Toán 8 Kết nối tri thức bài Luyện tập chung trang 74

Giáo án bài Luyện tập chung trang 74 Toán 8 KNTT

TIẾT 77: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: 

- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương.

+ Làm quen với khái niệm kết quả có thể của hành động, thực nghiệm.

+ Làm quen với khái niệm kết quả thuận lợi cho một biến cố liên quan thông qua một số ví dụ đơn giản.

+ Giải thích được tính đồng khả năng của các kết quả có thể.

+ Nhận biết được khái niệm xác xuất thực nghiệm trong một số tình huống thực tế.

2. Về năng lực: 

* Năng lực chung: 

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù: 

- Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được kết quả có thể của hành động, thực nghiệm; kết quả thuận lợi cho một biến cố.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Thực hiện tính được xác suất của biến cố E bằng tỉ số giữa kết quả thuận lợi cho E trên số kết quả có thể khi các kết quả là đồng khả năng; tính được xác suất thực nghiệm trong một số ví dụ đơn giản.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học vào tình huống cụ thể.

3. Về phẩm chất: 

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.

2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ/ MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (5 phút)

a) Mục tiêu: Ôn lại một số bài tập đơn giản dạng trắc nghiệm đồng thời tạo tâm thế, hứng thú cho HS.

b) Nội dung: Tổ chức trò chơi “Ô số may mắn”: tham gia trò chơi sẽ trả lời câu hỏi. Nếu trả lời đúng sẽ được quay ô số may mắn.

c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trong trò chơi. Thông qua trò chơi nhắc lại cách tính xác xuất của biến cố.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Giao nhiệm vụ

- Bài tập câu hỏi trắc nghiệm

- HS nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- Giáo viên hướng dẫn HS: luật chơi.

HS trong lớp hoạt động cá nhân, HS nào giơ tay nhanh sẽ được mời trả lời, ai trả lời đúng sẽ được nhận được quay ô số may mắn. Trả lời sai HS khác được quyền trả lời.

- HS nắm bắt luật chơi

- HS thực hiện nhiệm vụ được giao

*Đánh giá kết quả

- GV đánh giá kết quả của HS sau mỗi câu trả lời

- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi và quay ô số.

*Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét.

Từ hoạt động mở đầu dẫn dắt HS vào bài Luyện tập.

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần.

Câu 1: Xác suất xuất hiện mặt 7 chấm là:

A. 0 ; B. \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

C. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) ; D. 1

Câu 2:  Xác suất xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 7 là:

A. 0 ; B. \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

C. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) ; D. 1

Câu 3: Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3 là:

A. 0 ; B. \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

C. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) D. 1

Câu 4: Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm không chia hết cho là:

A.0 ; B. \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

C. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)  D. 1

Đáp án: 

1. A ; 2. D

3. B ; 4. C

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Đánh giá bài viết
1 1
PowerPoint Toán 8 Bài Luyện tập chung trang 74
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm