Thủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất 2024

HoaTieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2024 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ chuyển đổi, mức phí chuyển đổi. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2024
Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2024

1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Tại Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất diễn ra trong 2 trường hợp:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động về đất đai.

Theo quy định hiện hành về phân loại đất mà pháp luật về đất đai quy định thì có các loại đất bao gồm:

  • Nhóm đất nông nghiệp
  • Nhóm đất phi nông nghiệp
  • Nhóm đất khác do chính phủ quy định

Trong đó quy chế về mục đích sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (đất thổ cư) có sự khác biệt cơ bản đó là: quy định về đất thổ cư là được phép xây dựng nhà kiên cố, mua bán dễ dàng. Đối với đất nông nghiệp thì không được phép xây nhà mà chỉ được xây nhà lán để chăn nuôi và trông nom phát triển nông nghiệp.

Vì vậy với nhiều người muốn mua bán đất có giá trị hơn hay xây nhà ở kiên cố trên một số loại đất nông nghiệp thì sẽ cần phải thực hiện thủ tục lên đất thổ cư. Tức là chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang thổ cư.

Nếu có nhu cầu thay đổi mục đích thì người sử dụng đất phải có yêu cầu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng thủ tục theo quy định. Cơ quan nhà nước sẽ xem xét các điều kiện để đánh giá và quyết định việc cho phép hay không cho phép theo quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện hành.

2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thứ nhất: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Thứ hai: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

Thứ ba: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

  • Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
  • Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Thứ tư: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

Thứ năm: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Thứ sáu: Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều này.

3. Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là Mẫu số 02c được ban hành kèm theo tại Phụ lục Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Mời bạn tham khảo và sử dụng mẫu tại đây để chuẩn bị cho hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

…………, ngày ... tháng ... năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân1..................................

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất2: ......................................................................

2. Địa chỉ/trụ sở chính: .........................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…): .........................................................................

4. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ......................................................

5. Diện tích (m2): .................................................................................................................

6. Mục đích sử dụng đất hiện tại3: .......................................................................................

7. Mục đích sử dụng đất xin chuyển4: .................................................................................

8. Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................

9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có): .................................................................................................

10. Tài liệu gửi kèm (nếu có)5: ............................................................................................

Người làm đơn6
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

_____________________________

1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2 Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

3 Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.

5 Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.

6 Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.

4. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Để thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất nếu nằm trong trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư thì chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);
  • Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

(Căn cứ theo Khoản 1 Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP)

5. Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?

Tại Khoản 1 Điều 48 Mục 2 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

Dẫn chiếu tới điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

Theo đó, người làm hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất có thể nộp tại bộ phận Một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ.

6. Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về 7 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

  1. Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  2. Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  3. Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
  4. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
  5. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  6. Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  7. Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Nếu tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khi chưa được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính. Tùy vào từng loại đất và diện tích chuyển trái phép mà mức xử phạt vi phạm hành chính là khác nhau.

7. Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2024

Căn cứ vào từng loại đất cũng như chuyển mục đích sử dụng đất khác nhau mà mức phí cũng khác nhau.

Theo đó, tại Khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

=

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

-

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất

- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính như sau:

+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất nhân x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất

+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất có thu tiền thuê đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

x

Thời hạn sử dụng đất còn lại

Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

Trong đó:

++ Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

++ Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.

+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

Lưu ý: Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).

Bài viết trên đã giải đáp các quy trình, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2024. Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
12 9.174
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm