Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất thổ cư 2024

Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất thổ cư được thực hiện như thế nào? Để đảm bảo quyền lợi của mình thì người dân phải làm Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) khi mua bán đất thổ cư. Hoatieu.vn mời bạn cùng tham khảo các quy trình để thực hiện thủ tục này tại đây.

Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất ở 2024
Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất ở 2024

1. Đất thổ cư là gì?

Trên thực tế, đất thổ cư chỉ là cách gọi truyền miệng của người dân chứ không được pháp luật hiện hành quy định cụ thể.

Tuy nhiên có thể hiểu Đất thổ cư là loại đất được dùng để xây dựng nhà ở, công trình nhằm phục vụ cho đời sống sinh hoạt của gia đình. Tức thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được dùng làm đất ở.

Tại điểm a Khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất ở gồm đất tại nông thôn và đất tại đô thị.

2. Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất thổ cư

Trình tự, thủ tục làm Sổ đỏ cho đất thổ cư chính là thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu được quy định tại Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất thổ cư lần đầu được chia làm 3 trường hợp như sau:

Trường hợp 1. Cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất:

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:

  • Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Trường hợp thuê đất thì trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thực hiện ký hợp đồng thuê đất;
  • Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Trường hợp 2. Tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 của Luật Đất đai:

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:

  • Trình UBND cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
  • Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư 2024

Trường hợp 3. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện như sau:

  • Người sử dụng đất nộp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
  • UBND cấp xã khai thác thông tin về hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp hồ sơ nếu không khai thác được thông tin để thực hiện công việc quy định tại khoản 1, các điểm c, d và đ khoản 2 và khoản 4, khoản 5 Điều 33 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
  • Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện công việc quy định tại khoản 4 Điều 31 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP và khoản 1 Điều này.

3. Các chi phí làm Sổ đỏ đất thổ cư

Để thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (Khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024).

Cụ thể chi phí làm Sổ đỏ đất thổ cư gồm các loại như sau:

3.1. Tiền sử dụng đất

Tại Khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định: "Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật."

Tùy vào đối tượng thu tiền sử dụng đất mà thu tiền sử dụng đất được quy định khác nhau.

3.2. Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí này được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.

Trên cơ sở giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành và diện tích thực tế thửa đất thổ cư đang đề nghị cấp sổ đỏ sẽ tính được lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ bằng 0,5% (Giá đất niêm yết tại bảng giá đất x diện tích thực tế mảnh đất thổ cư đó).

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%

3.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau. Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (từng địa phương sẽ quy định riêng).

3.4. Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và Điều 247 Luật Đất đai 2024 thì khi làm sổ đỏ, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân, trừ các trường hợp khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.

3.5. Phí thẩm định hồ sơ

Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất thổ cư mới nhất hiện nay. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Đánh giá bài viết
3 6.884
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi