Thủ tục cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ mới nhất 2025
Thủ tục cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu? Ngày 29/7/2024 vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP hướng dẫn quy định về trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ/sổ hồng từ ngày 01/8/2024. Do đó, thủ tục cấp sổ đỏ từ 01/8/2024 đã có nhiều thay đổi.
Nhằm hỗ trợ người dân nắm rõ quy trình pháp lý khi thực hiện các thủ tục về đất đai, HoaTieu.vn xin giới thiệu hướng dẫn chi tiết về các bước tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) theo quy định pháp luật hiện hành. Bài viết cập nhật đầy đủ hồ sơ cần chuẩn bị, trình tự thực hiện cũng như những lưu ý quan trọng theo Luật Đất đai mới nhất năm. Thông tin được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp người dân thuận tiện hơn trong quá trình làm thủ tục và rút ngắn thời gian xử lý. Kính mời quý bạn đọc cùng theo dõi và tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
1. Sổ đỏ là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 - sau đây gọi tắt là Sổ đỏ).
Như vậy, Sổ đỏ là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của giấy chứng nhận.
Tuy từ Sổ đỏ không có giá trị pháp lý nhưng tác giả vẫn sử dụng nhằm thuận tiện cho việc tiếp cận và dễ hiểu của người dân trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận.

2. Quy định mới nhất về cấp sổ đỏ từ 1/7/2025
[1] Không cần xác nhận đất phù hợp với quy hoạch khi làm Sổ đỏ từ 1/7/2025
Theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các Điều 137, 138, 139 và 140 Luật Đất đai 2024 không phải thực hiện riêng việc xác nhận về sự phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp, đất sử dụng ổn định.
[2] Được làm sổ đỏ lần đầu ở cấp xã từ ngày 01/7/2025
Theo điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện. Trong đó, bao gồm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024.
[3] Thủ tục cấp đổi Sổ đỏ bị mất từ 1/7/2025
Theo Tiểu mục 7 Mục C Phần 5 Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thủ tục cấp đổi sổ đỏ đã cấp từ 1/7/2025 như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP và Giấy chứng nhận đã cấp.
Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII Nghị định 151/2025/NĐ-CP và các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Mục 1 Phần VII Nghị định 151/2025/NĐ-CP mà người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
Bước 2: Sau đó, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
* Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp quy định tại điểm e Mục 1 Phần VII Nghị định 151/2025/NĐ-CP
Trường hợp không khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân;
- Trường hợp quy định tại điểm đ Mục 1 Phần VII Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất;
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất và trường hợp quy định tại điểm b Mục 2 Phần VII Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 3 Phần VI của “ Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT";
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp do đo đạc lập bản đồ địa chính mà bên nhận thế chấp đang giữ Giấy chứng nhận đã cấp thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên nhận thế chấp, xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp.
Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và bên nhận thế chấp; người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho bên nhận thế chấp; bên nhận thế chấp có trách nhiệm nộp Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
[4] Thủ tục cấp lại Sổ đỏ bị mất từ 1/7/2025
Theo Tiểu mục 8 Mục C Phần 5 Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thủ tục thủ tục cấp lại Sổ đỏ bị mất từ 1/7/2025 như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sửdụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
Bước 2: Sau đó, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Đồng thời, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trường hợp phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sửdụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp không thuộc quy định tại điểm b Mục 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện nội dung quy định tại Mục 3 Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP đối với hộ gia đình, cá nhân;
Thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chi trả;
- Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai sau khi đã thực hiện các nội dung quy định tại Mục 3 Phần Nghị định 151/2025/NĐ-CP; cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 3 Phần VI của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT”.
3. Điểm mới trong thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu từ 01/8/2024
- Thời gian giải quyết cấp sổ đỏ lần đầu sẽ không quá 23 ngày làm việc (trước đây là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và không quá 40 ngày nếu ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.)
- Người dân thực hiện không nộp tại UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận một cửa cấp huyện như trước đây mà nộp tại Bộ phận một cửa của UBND tỉnh.
4. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu từ 01/8/2024
4.1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, đối với trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, người sử dụng đất cần chuẩn bị:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan tới việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất.
Trích đo bản đồ địa chính (nếu có) - Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp Sổ đỏ)
Ngoài 03 loại giấy tờ chính trên thì tùy thuộc vào nhu cầu mà người dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp. Cụ thể:
- Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận: Giấy tờ chứng việc được nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
- Trường hợp là đất giao không đúng thẩm quyền: Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc chứng minh việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất.
- Trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng đất với thửa đất liền kề: Hợp đồng/Văn bản thỏa thuận/Quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện được vị trí, kích thức của thửa đất liền kề.
- Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất: Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không đủ giấy tờ hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng: Hồ sơ thiết kế công trình xây dựng đã được thẩm định hoặc có kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng.
- Trường hợp hộ gia đình/cá nhân sử dụng đất không mục đích được Nhà nước giao đất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất: Quyết định xử phạt thể hiện được việc đã khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai, chứng từ nộp phạt.
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại các điều: Điều 137; khoản 1, khoản 5 Điều 148; khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 (nếu có).
- Trường hợp đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà có diện tích tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận: Nộp giấy tờ về việc chuyển quyền và Giấy chứng nhận đã cấp với phần đất tăng thêm.
4.2. Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu từ 01/8/2024
Theo quy định tại Điều 31, Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được quy định như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đối với trường hợp cấp Sổ đỏ lần đầu là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi có đất.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp 1: Hồ sơ thiếu
- Nếu hồ sơ vẫn còn thiếu hoặc giấy tờ chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp 2: Hồ sơ đủ
- Nếu hồ sơ đủ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, làm Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.
Bước 3. Xác nhận hiện trạng đất
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND xã thực hiện xác nhận hiện trạng của đất có hay không có nhà ở/công trình xây dựng và đất có đang bị tranh chấp hoặc dính quy hoạch hay không.
- Ngoài xác nhận hiện trạng mảnh đất, UBND xã còn xác nhận các giấy tờ pháp lý liên quan tuy theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP
Bước 4. Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính
- Trường hợp đã có bản đồ địa chính: Cung cấp trích lục bản đồ địa chính
- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra lại bản trích đo địa chính do người sử dụng đất nộp.
- Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc.
- Chi phí đo đạc: Do người sử dụng đất chi trả.
- Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa (nếu cần thiết) sau đó tiến hành xác nhận đủ hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.
Bước 5. Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính
Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:
- Các loại lệ phí phải nộp: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
Trường hợp được miễn, giảm một trong những khoản lệ phí trên thì cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đó.
- Khi nộp tiền xong thì phải giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và mang theo để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Chỉ được nhận Sổ khi đã nộp xong các khoản lệ phí, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.
Bước 6. Trả kết quả và nhận lại Giấy chứng nhận

4.3. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết cấp sổ đỏ lần đầu từ 01/8/2024 sẽ không quá 23 ngày làm việc
Trước đây, theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết đối với trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và không quá 40 ngày nếu ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Tuy nhiên, từ 1.8.2024, thời gian cấp sổ đỏ sẽ được rút ngắn so với quy định trước đó. Theo đó, thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày; còn thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 3 ngày làm việc theo Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
>>> Như vậy, tổng thời gian kể từ khi nộp hồ sơ cho tới khi nhận lại Giấy chứng nhận sẽ là không quá 23 ngày làm việc.
5. Hồ sơ, thủ tục làm Sổ đỏ online từ 01/8/2024
- Hồ sơ làm sổ đỏ online cũng cần chuẩn bị các giấy tờ như thủ tục xin cấp giấy chứng nhận QSD đất quy định tại Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Chi tiết mời các bạn xem lại mục 3 của bài viết.
- Thủ tục làm Sổ đỏ online từ 01/8/2024: Căn cứ khoản 2 Điều 48 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục làm Sổ lần đầu online diễn ra như sau:
Bước 1. Người xin cấp Sổ lần đầu nhập thông tin vào Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bản điện tử lên hệ thống Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
Bước 2. Tiếp tục tải lên toàn bộ hồ sơ, giấy tờ xin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu bản điện tử.
Bước 3. Hệ thống tiếp nhận hồ sơ và gửi kết quả tiếp nhận hồ sơ xin cấp thông qua Cổng dịch vụ công hoặc email hoặc các phương tiện điện tử khác.
Bước 4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu kiểm tra hồ sơ và giải quyết yêu cầu xin cấp Sổ của người có nhu cầu.
Bước 5. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục gửi kết quả giải quyết thủ tục cho người xin cấp Sổ.
6. Làm Sổ đỏ 2025 hết bao nhiêu tiền?
- Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền nhất định, gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có), nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
* Lệ phí trước bạ
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ được tính như sau:
|
Lệ phí trước bạ phải nộp |
= |
(Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích) |
x |
0.5% |
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
Ví dụ: Ông Nguyễn Minh T, có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của Ông T là 2.000.000đ/m2, khi đi làm Sổ đỏ ông T phải nộp lệ phí trước bạ là:
|
Lệ phí trước bạ |
= |
200.000.000 đồng |
x |
0,5% |
= 1.000.000 đồng |
Như vậy, số tiền lệ phí trước bạ Ông T phải nộp khi làm Sổ là 01 triệu đồng.
* Tiền sử dụng đất
Khi làm sổ đỏ, người có yêu cầu thuộc một số trường hợp sau thì phải nộp tiền sử dụng đất.
- Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về QSDĐ.
- Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 khi được cấp Sổ đỏ mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp tiền.
- Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…nếu chưa nộp thì phải nộp tiền sử dụng đất.
Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm Sổ theo thông báo của cơ quan Thuế.
* Tiền thuê đất
- Theo Điều 36 và Điều 30 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
* Lệ phí cấp Sổ đỏ
- Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Sổ đỏ thực hiện theo mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định.
- Ngoài các khoản tiền phải nộp trên, khi xin cấp Sổ đỏ, người có yêu cầu phải nộp các khoản phí khác như: Phí đo đạc, phí thẩm định thửa đất…
- Mức thu tùy theo quy định cụ thể của từng tỉnh.
* Lệ phí làm sổ đỏ: Căn cứ theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trong thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, có hiệu lực từ ngày 29/5/2024 đến hết ngày 31/12/2025, thì người dân sẽ được miễn lệ phí cấp sổ đỏ, giấy phép xây dựng khi làm online đến hết năm 2025. Do đó mức lệ phí làm sổ đỏ online là 0đ.
7. Chậm cấp Sổ đỏ, người dân nên làm gì?
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013 khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
* Khiếu nại
Khiếu nại bằng 01 trong 02 hình thức:
Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn
Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại
Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 thì người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại.
Nội dung đơn khiếu nại:
+ Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
+ Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
- Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại
- Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.
* Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
- Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp dù có đủ điều kiện hoặc các hành vi tiêu cực khác khi làm Sổ đỏ.
- Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Tuy nhiên, trên thực tế 02 quyền này thực hiện không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân: Người dân không biết quyền và cách thức thực hiện; khó thực hiện…
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm các tài liệu có liên quan thuộc lĩnh vực Đất đai - Nhà ở trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật > Pháp luật trên trang HoaTieu.vn nhé.
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
-
Tham vấn:
Nguyễn Thị Hải Yến
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Đất đai - Nhà ở tải nhiều
-
Thủ tục và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025
-
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai 2025
-
Thủ tục cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2025
-
Thủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất 2025
-
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng 2025
-
Cách viết nhật ký thi công công trình mới 2025
-
QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
-
Có cần chữ ký của các con khi bán nhà 2025?
-
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2024 cần những thủ tục gì?
-
Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng?
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Đất đai - Nhà ở
-
Mẫu hợp đồng mua bán đất 2025 đúng luật
-
Danh sách 12 loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm (cập nhập 2022)
-
Những quyền lợi được hưởng dù không có Sổ đỏ 2025
-
Nợ tiền sử dụng đất quá hạn, xử lý ra sao?
-
Kê khai, tính và nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp 2025
-
Tổng hợp hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai