Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn ao

Đất vườn ao có làm sổ đỏ được không?

Đất vườn có thể dùng để trồng cây hàng năm, trồng hoa màu; đất ao có thể nuôi dùng nuôi trồng thủy sản. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn ao được quy định như thế nào, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu.

Hỏi:

Tôi có mua được miếng đất của ông ngoại là ao và vườn nhà ông, giờ tôi muốn làm sổ đỏ miếng đất ấy, tôi chưa có vợ. Vậy tôi cần làm thủ tục gì và mất bao nhiêu tiền cho việc làm sổ đỏ? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn:

1. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn ao

Bước 1: Người đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ và nộp tại phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận.

Bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Theo mẫu)
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP: những giấy tờ về quyền sở hữu đất được cấp trước 15/10/1993 do cơ quan nhà nước cấp; giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất; giấy tờ chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất như: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
  • Trích lục hoặc trích đo địa chính
  • Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có).
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Bước 2: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “Người tiếp nhận hồ sơ”.

Bước 3: Cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ đã giải quyết được chuyển cho văn phòng đăng ký đất đai để trao cho người được cấp (nếu hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký đất đai) hoặc văn phòng đăng ký đất đai gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp (nếu hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã).

Thời hạn thực hiện: không quá 30 ngày làm việc.

Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả.

Người nộp hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn ao

2. Các chi phí phải đóng khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn ao

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tiền sử dụng đất bạn phải đóng được xác định như sau:

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:

“a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Do bạn không nói rõ thời điểm sử dụng đất nên chúng tôi chia thành các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Đối với đất sử dụng từ trước ngày 15/10/1993: đối với diện tích đất trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất

Trường hợp 2: Đối với đất sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến 01/07/2004: đối với diện tích đất trong hạn mức phải nộp 50% tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức phải nộp 100% tiền sử dụng đất

Ngoài ra, bạn phải nộp:

  • Lệ phí trước bạ nhà đất: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ của nhà đất là 0.5% giá trị tài sản.
  • Phí thẩm định hồ sơ, phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính. Phí này quy định theo từng địa phương
Đánh giá bài viết
1 739
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo