Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn, ao 2024

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn, ao 2024. Đất vườn có thể dùng để trồng cây hàng năm, trồng hoa màu; đất ao có thể nuôi dùng nuôi trồng thủy sản. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn, ao được quy định như thế nào? Hoatieu.vn xin giải đáp chi tiết tất cả các thắc mắc này tại đây, mời bạn cùng tham khảo.

Đất vườn, ao có làm sổ đỏ được không?
Đất vườn, ao có làm sổ đỏ được không?

1. Đất vườn, ao là gì?

Hiện nay theo quy định pháp luật nói chung và Luật Đất đai 2024 nói riêng không đề cập tới định nghĩa đất vườn, ao.

Theo cách hiểu thông thường thì đất vườn, ao là phần diện tích đất hình thành do tự nhiên hoặc nhân tạo, được sử dụng để trồng cây, chăn nuôi thủy sản,... phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp.

2. Đất vườn, ao có phải là đất nông nghiệp?

Trên thực tế, nhiều người vẫn nhầm tưởng rằng đất vườn, ao là đất nông nghiệp nhưng thực chất lại không phải vậy.

Để xác định đất vườn, ao thuộc nhóm đất gì thì còn tùy thuộc vào mục đích sử dụng mảnh đất đó. Nếu đất vườn, ao được sử dụng để sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,.... thì thuộc nhóm đất nông nghiệp (Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2024).

Tuy nhiên, nếu đất vườn, ao có một phần diện tích nằm trong cùng diện tích đang có nhà ở và không sử dụng cho bất cứ một mục đích gì thì không được coi là đất nông nghiệp.

3. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn, ao 2024

Theo như phân tích tại Mục 2 nếu đất vườn, đất ao là đất nông nghiệp thì không thể xây dựng các công trình trên loại đất này.

Tuy nhiên trong một số trường hợp đất vườn, ao được công nhận là đất ở thì chủ sử dụng đất hoàn toàn có thể xây nhà ở. Và để hợp pháp hóa việc xây nhà trên phần diện tích đất vườn, ao thì trước tiên chủ sở hữu phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Theo đó, tại điểm b Khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trong đó có chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Như vậy, đối với hộ gia đình, cá nhân chỉ được xây dựng nhà ở nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (tức UBND cấp huyện) nơi có đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao sang đất ở.

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn ao

Sau khi đã thực hiện xong thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất có thể thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:

- Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thực hiện ký hợp đồng thuê đất;

- Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

4. Chi phí làm sổ đỏ đất ao, vườn theo quy định 2024

Tại Khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khi người sử dụng thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao lần đầu thì cần hoàn hoàn thành các nghĩa vụ tài chính như sau:

4.1. Tiền sử dụng đất

Tại Khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định: "Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật."

Tùy vào đối tượng thu tiền sử dụng đất mà thu tiền sử dụng đất được quy định khác nhau.

4.2. Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí này được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.

Trên cơ sở giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành và diện tích thực tế thửa đất thổ cư đang đề nghị cấp sổ đỏ sẽ tính được lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ bằng 0,5% (Giá đất niêm yết tại bảng giá đất x diện tích thực tế mảnh đất thổ cư đó).

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%

4.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau. Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (từng địa phương sẽ quy định riêng).

4.4. Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và Điều 247 Luật Đất đai 2024 thì khi làm sổ đỏ, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân, trừ các trường hợp khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.

4.5. Phí thẩm định hồ sơ

Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp mới nhất hiện nay. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.

Đánh giá bài viết
2 778
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm