Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 2025. Theo Công điện 53/CĐ-TTg năm 2024, kể từ ngày 1/8/2024 tới đây Luật Nhà ở 2023 sẽ chính thức có hiệu lực thi hành. Các quy định liên quan đến nhà ở, đất đai, các công trình xây dựng,... từ thời điểm này sẽ có nhiều sự khác biệt so với trước đó. Đặc biệt, quy định về nhà ở xã hội cũng có các thay đổi nhất định, Hoatieu.vn mời bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Tiêu chuẩn tối thiểu của Nhà ở xã hội
1. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
Tại điểm a Khoản 1 Điều 82 Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực thi hành từ 01/08/2024) quy định về loại nhà ở xã hội như sau:
Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;
Các tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội hiện nay vẫn được quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Điều 7. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như sau:
a) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.
Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án. Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sàn trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
b) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Trường hợp dự án xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng thì phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1 và loại 2 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo và xin ý kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định chủ trương đầu tư.
c) Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn thiết kế và ban hành quy định về điều kiện tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ.
2. Quy định về xây dựng nhà ở xã hội 2025

Tại Khoản 1 Điều 82 Luật Nhà ở 2023 quy định về các loại nhà ở xã hội như sau:
Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
- Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 của Luật này thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật này.
Mỗi dạng nhà ở xã hội (gồm nhà ở là nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ) sẽ có các quy định về tiêu chuẩn và diện tích cụ thể.
3. Nhà ở xã hội bao nhiêu m2?
Mức tiêu chuẩn m2/người nhà ở xã hội hiện nay theo quy định như sau:
| Loại nhà ở xã hội | Nhà ở xã hội chung cư | Nhà ở xã hội liền kề tầng thấp |
| Diện tích |
Diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2 Được tăng diện tích nhưng không quá 10% diện tích tối đa. |
Đất xây dựng mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không quá 2,0 lần. |
4. Nhà ở xã hội bao nhiêu tầng?
- Mời bạn tham khảo thêm: Nhà ở xã hội là gì? Thủ tục mua nhà ở xã hội 2025
Theo như phân tích tại Mục 1 có thể thấy quy định căn hộ xã hội thì không quy định chi tiết về việc xây dựng bao nhiêu tầng, mà chỉ quy định hệ số sử dụng đất là tối đa 1,5 lần theo quy chuẩn của nhà nước.
Còn đối với nhà ở riêng lẻ có hệ số sử dụng đất là 2 lần, nghĩa là tổng diện tích mặt sàn nhà xây dựng chỉ được phép bằng 2 lần toàn bộ diện tích đất nền. Có thể hiểu là một mảnh đất, khi xây hết đất thì chỉ được phép xây dựng 2 tầng.
Bên cạnh đó, trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 6 Điều 80 của Luật Nhà ở 2023 thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định.
5. Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025
Các điều kiện để được mua, thuê nhà ở xã hội được quy định tại Khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở năm 2023 như sau:
Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện về nhà ở: đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, đối tượng được mua nhà ở xã hội phải là những người sau:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Không chỉ vậy, các đối tượng này còn phải đáp ứng các điều kiện khác về nhà ở và điều kiện thu nhập để mua nhà ở xã hội theo quy định pháp luật hiện hành mới nhất.
Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 2025. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật chuyên mục Đất đai - nhà ở liên quan.
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
-
Tham vấn:
Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
-
Lãi suất cho vay hỗ trợ mua nhà ở năm 2025
-
Tải Luật Nhà ở, số 27/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Mua nhà ở xã hội cần những giấy tờ gì 2025?
-
Xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp có được phép không?
-
Nhà ở xã hội là gì? Thủ tục mua nhà ở xã hội 2025
-
Quyết định 1161/QĐ-BXD về việc suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
-
Thuê nhà 2025 có cần đăng ký tạm trú?
-
Thời hạn sở hữu nhà chung cư là gì?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Đất đai - Nhà ở tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
-
Lịch thi đánh giá năng lực năm 2026 mới nhất
-
Cách tính tiền thưởng Tết 2026 cho cán bộ, công chức, viên chức
Bài viết hay Đất đai - Nhà ở
-
Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2020
-
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở
-
Hành vi cấm Cán bộ, Công chức thực hiện trong lĩnh vực đất đai 2025
-
Năm 2020, thời gian sang tên Sổ đỏ tối đa chỉ 10 ngày?
-
Chung cư có đăng ký kinh doanh được không?
-
Năm 2020, nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ tại đâu?