Thuê nhà 2024 có cần đăng ký tạm trú?

Đăng ký tạm trú là thủ tục cần thiết của mỗi cá nhân khi đến cư trú tại một địa phương và nơi ở mới. Vậy, Thuê nhà 2024 có cần đăng ký tạm trú? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn có câu trả lời.

1. Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp cho người thuê nhà 2024

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Luật cư trú năm 2020:

Tạm trú được hiểu là nơi công dân đang sinh sống, làm việc ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú ra. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú theo quy định pháp luật.

Hồ sơ đăng ký tạm trú

Căn cứ vào khoản 1 điều 28 Luật cư trú 2020 và điều 5 Nghị định 61/2022/NĐ-CP quy định về giấy tờ đăng ký tạm trú như sau:

1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)

Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là một trong những giấy tờ như sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Cơ quan tiếp nhận việc đăng ký tạm trú

Chủ trọ cho thuê mang hồ sơ đến nộp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Sau khi được giải quyết thì nộp lệ phí và nhận sổ tạm trú

Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ

Lệ phí

Đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 15.000 đồng/lần đăng ký; (Căn cứ Thông tư 75/2022/TT-BTC)

2. Thủ tục đăng ký tạm trú online

Hiện nay với việc sử dụng dữ liệu công quốc gia và chuyển đổi số trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính đã giúp cho người dân thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng nhanh chóng qua hình thực online với quy trình như sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web dịch vụ công qua đường link:

Bước 2: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công. Nếu không có tài khoản thì thực hiện đăng ký.

Bước 3: Chọn mục “Thủ tục hành chính” - nhấn “Tạm trú” và ô tìm kiếm - chọn “Đăng ký tạm trú”

Bước 3
Bước 3

Bước 4: Chọn mục Nộp hồ sơ

Bước 4
Bước 4

Bước 5: Điền các thông tin bắt buộc trong biểu mẫu có sẵn

Bước 5
Bước 5

Khi điền thông tin lần lượt từ trên xuống dưới, cơ quan thực hiện là nơi sẽ thực hiện thủ tục và trả kết quả cho bạn

Bước 6: Trong mục Thủ tục thực hiện có thể lựa chọn một trong 2 mục:

  • Đăng ký tạm trú lập hộ mới
  • Đăng ký tạm trú và hộ đã có
Bước 6
Bước 6

Bước 7: Chọn hình thức nhận thông báo qua email hoặc qua Cổng thông tin và tiến hành cam kết lời khai. Sau đó chọn ghi gửi.

Bước 7
Bước 7

3. Trách nhiệm khai báo tạm trú của chủ nhà trọ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm khai báo tạm trú của chủ nhà trọ như sau:

Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;

b) Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

c) Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

d) Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật;

đ) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;

Như vậy với chủ nhà trọ là thực hiện kinh doanh lưu trú, nhà ở nên cần thực hiện việc khai báo lưu trú với cơ quan chức năng để quản lý. Nếu không thực hiện thì sẽ bị phạt hành chính với mức tiền từ 1 triệu đến 2 triệu đồng.

Thuê nhà 2021 có cần đăng ký tạm trú?

4. Mẫu đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): ……………………………….......................... 2. Giới tính:.................

3. CMND/CCCD số:……….............……………….4. Hộ chiếu số:...............................

5. Nơi thường trú:........................................................................................................

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................

…………...................………………………….. Số điện thoại liên hệ:..........................

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khu

1. Họ và tên (1):……………..................................…………. 2. Giới tính:....................

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…........... 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:...............

6. CMND/CCCD số:……………………. 7. Hộ chiếu số:................................................

8. Nơi sinh:...................................................................................................................

9. Nguyên quán:..........................................................................................................

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:...................................................................................

11. Nơi thường trú:......................................................................................................

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .........................................................................................

…………………................…………….……… Số điện thoại liên hệ:.............................

13. Họ và tên chủ hộ:……………..........………….14. Quan hệ với chủ hộ:....................

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):...............................................................

......................................................................................................................................

16. Những ngưi cùng thay đi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi

……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký
, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..........................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

...........................................................................................................................

……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

5. Một số câu hỏi khác liên quan đến tạm trú

5.1 Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú?

Có hai trường hợp không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:

  • Thuộc trường hợp đăng ký thường trú
  • Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới 30 ngày.

5.2 Thuê nhà trọ có được cấp sổ tạm trú?

Thuê nhà trọ có thể được cấp sổ tạm trú nếu được sự đồng ý của chủ nhà trọ.

5.3 Ở bao lâu thì phải đăng ký tạm trú?

Theo quy định tại Điều 27 Luật cư trú 2020:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Như vậy, trong vòng 30 ngày bạn phải đăng ký tạm trú ở chỗ ở đó.

5.4 Có phải đăng ký tạm trú khi thuê nhà ở?

Theo quy định của pháp luật tại điều 27 Luật cư trú 2020 thì phải đăng ký tạm trú khi bạn đến ở một nơi nào đó trong thời hạn 30 ngày.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Đơn xin tạm trú, Thủ tục đăng ký tạm trú là gì từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 1.463
0 Bình luận
Sắp xếp theo