Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2023 và cách điền

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2023 là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo Thông tư 56/2021/TT-BCA là một tờ khai cần thiết mà công dân phải sử dụng thường xuyên trong các thủ tục về cư trú. Vì thế để có thể làm các thủ tục nhanh chóng thì bạn đọc tham khảo mẫu tờ khai CT01 và cách ghi trong bài viết dưới đây.

1. Những trường hợp cần sử dụng tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)

Căn cứ vào điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về mẫu CT01 được sử dụng trong những trường hợp như sau:

Điều 3. Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú

Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:

1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).

Như vậy mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng trong những thủ tục như sau:

  • Thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú;
  • Thủ tục tách hộ;
  • Thủ tục khi cần điều chỉnh thông tin về cư trú trên Cơ sở dữ liệu quốc gia;
  • Thủ tục đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú;
  • Thủ tục khai báo thông tin về cư trú;
  • Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú.

2. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất

Trước kia mẫu xin xác nhận thông tin về cư trú của công dân được thực hiện theo mẫu HK01, HK02 nhưng hiện tại đã được thay thế với mẫu mới CT01 theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. Dưới đây là mẫu CT01 mới nhất.

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) là biểu mẫu được công dân trực tiếp sử dụng nhiều nhất khi đến cơ quan công an để thực hiện các thủ tục về cư trú theo quy định của Luật cư trú 2020 như đăng ký thường trú, tạm trú... Mẫu CT01 in trên khổ giấy A4 (210 mm x 297), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.

Mời các bạn tham khảo và tải về mẫu mới nhất dưới đây.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT01 ban hành theo
TT 56 /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1): …………………..

1. Họ, chữ đệm và tên: ........................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: … / …..…. / ….. 3. Giới tính: ......

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Số điện thoại liên hệ: ............ 6. Email: .............

7. Nơi thường trú: ...................................................

8. Nơi tạm trú: .........................................................

9. Nơi ở hiện tại: .....................................................

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: ...............................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: .............. 12. Quan hệ với chủ hộ: ……

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

14. Nội dung đề nghị(2): ....................................

...........................................................................

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Nghề nghiệp, nơi làm việc

Quan hệ với người có thay đổi

Quan hệ với chủ hộ

..., ngày…. tháng ... năm …

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung , ký ghi rõ họ tên)

..., ngày…. tháng ... năm …

Ý KIẾN CỦA
CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CHỖ Ở HỢP PHÁP (3)

..., ngày…. tháng ... năm …

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC
NGƯỜI GIÁM HỘ (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)

..., ngày…. tháng ... năm …

NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú.

( 4 ) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

3. Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01)

Là một mẫu đơn tiêu chuẩn, mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) cũng như đa số các mẫu đơn khác, đều phải đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, kính gửi, thông tin người làm đơn, nội dung và chữ ký. Vì mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú liên quan đến cả gia đình nên việc xin chữ ký cũng cần nhiều và cẩn thận hơn các mẫu đơn. Người viết đơn cần xin chữ ký chuẩn xác để cơ quan có thẩm quyền có thể xét duyệt đơn.

* Người kê khai trực tiếp ghi, điền thông tin vào mẫu theo các mục như sau:

I. Mục "Kính gửi (1) "

Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

II. Mục Tự kê khai

- Mục 1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh). Ví dụ: HOÀNG THÙY LINH

- Mục 2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 17/02/1991.

- Mục 3. Giới tính”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.

- Mục "4. Số định danh cá nhân/CMND": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số).

- Mục "5. Số điện thoại liên hệ": Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

- Mục "6. Email": Ghi địa chỉ email cần liên lạc (nếu có). Ví dụ: tracuuphapluat@gmail.com

- Mục "7. Nơi thường trú": Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú). Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

Ví dụ: xóm 6, thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 123/4, đường Duy Tân, phường Trần Phú, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

- Mục "8. Nơi tạm trú": Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.

- Mục "9. Nơi ở hiện tại": Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể khác với nơi thường trú. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.

- Mục "10. Nghề nghiệp, nơi làm việc": Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc.

Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế Tp HCM; bác sĩ khoa ngoại Bệnh viện K hoặc chưa có việc làm.

- Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ" và Mục "12. Quan hệ với chủ hộ" có cách ghi cụ thể như sau:

a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:

+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.

b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:

+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú
+ Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn...

c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

- Mục "13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.

- Mục "14. Nội dung đề nghị (2)": Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh...

- Mục "15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi": Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú. Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu hay chồng và các con cùng tách hộ. Trong mục này cần lưu ý:

+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1
+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.

III. Mục ý kiến và chữ ký xác nhận của những người liên quan ở cuối trang:

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)" và mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP (3) ": Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.

Ví dụ:"Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ A" hoặc "Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ X"...

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)": Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi "Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ....được...(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

Ví dụ: Đồng ý cho 2 con tôi là Nguyễn Văn C và Nguyễn Hoàng T được đăng ký thường trú theo mẹ.

- Mục "NGƯỜI KÊ KHAI": Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức.

4. Lưu ý khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, công dân cần lưu ý những điều sau đây:

- Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.

- Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.

- Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu... để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.

5. Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2023

Căn cứ Điều 21, 22 Luật Cư trú 2020.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy từng trường hợp mà công dân chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú khác nhau. Cụ thể:

1. Trường hợp công dân sở hữu nhà ở hợp pháp:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp (sổ đỏ, sổ hồng).

2. Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha mẹ…

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).

3. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

4. Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo… (trừ trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo cho đăng ký thường trú):

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trường hợp thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

5. Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú đúng đối tượng và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

6. Trường hợp được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;

- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

7. Trường hợp sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phượng tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý: Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tham khảo: Cách đăng ký thường trú online 2023

Trên đây là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2023 mới nhất ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA biểu mẫu trong đăng ký và quản lý cư trú và thủ tục đăng ký thường trú, mời các bạn tham khảo và tải về.

Ngoài Tờ khai thay đổi thông tin cư trú còn có Tờ khai thay đổi thông tin cư trú còn có các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, đơn cử.

- Mẫu CT01:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú.

- Mẫu CT02:

Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh.

- Mẫu CT03:

Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng để cấp cho công dân khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú.

- Mẫu CT04:

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được cơ quan đăng ký cư trú lập để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú.

Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2023 cùng hướng dẫn cách viết chi tiết để bạn đọc tải về tham khảo. Đây là biểu mẫu được công dân trực tiếp sử dụng nhiều nhất khi đến cơ quan công an để thực hiện các thủ tục về cư trú theo quy định.

6. Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú được nêu chi tiết trong bài viết: Thủ tục đăng ký tạm trú 2023 mời bạn đọc tham khảo.

7. Nộp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú tại đâu?

Người dân có 2 cách nộp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú:

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an cấp xã. Người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

- Cách 2: Thực hiện đăng ký cư trú online qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú: Người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của công an huyện được giao làm công tác đăng ký cư trú.

8. Những trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 56/2021/TT-BCA thì:

- Người quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú trong thời gian bị hạn chế quyền tự do cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú trừ trường hợp có sự đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.

- Người đang sinh sống tại địa điểm, khu vực được cơ quan, người có thẩm quyền công bố đang bị cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh, ban bố tình trạng khẩn cấp trong thời gian áp dụng các biện pháp cách ly tính từ thời gian bắt đầu đến khi kết thúc thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú.

- Người đang bị áp dụng hình phạt cấm cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết các thủ tục về đăng ký cư trú tại những nơi mà người đó bị áp dụng hình phạt cấm cư trú cho đến khi chấp hành xong hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng hình phạt cấm cư trú.

9. Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người thân

9.1. Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi đi thuê nhà

Khi bạn đi thuê nhà, nếu bạn đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại nhà đang thuê và đăng ký vào cùng hộ gia đình đó thì phải được chủ hộ (trong hộ khẩu) và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú/tạm trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ.

Với nhà đi thuê, ở nhờ, mượn, bạn kê khai tờ khai thay đổi thông tin cư trú như hướng dẫn tại phần 3 của bài viết này, tuy nhiên, ở mục 11, 12 sẽ có thay đổi như sau:

- Mục 11: "Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ và tên của chủ hộ của căn nhà đang thuê (chủ hộ đứng tên trên hộ khẩu)

- Mục 12: " Quan hệ với chủ hộ": ghi quan hệ thực tế với chủ hộ căn nhà đang thuê (nếu có quan hệ họ hàng) hoặc ghi là "người được thuê nhà" (nếu không có quan hệ họ hàng)

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ": ghi ý kiến đồng ý của chủ hộ cho thuê

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP": Ghi ý kiến của chủ sở hữu đứng tên căn nhà (chủ hộ và chủ sỡ hữu có thể là 1 người hoặc là 2 người khác nhau)

- Mục "NGƯỜI KÊ KHAI": Bạn ký tên.

9.2. Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi vợ/chồng không cùng hộ khẩu

Trường hợp chồng có hộ khẩu ở địa phương A (bố chồng là chủ hộ), vợ có hộ khẩu ở địa phương B (bố đẻ làm chủ hộ), con của 2 vợ chồng theo hộ khẩu bố tại địa phương A. Hiện tại 2 vợ chồng mua nhà, sinh sống, làm việc lâu dài tại địa phương C. Cả 2 vợ chồng đều đứng tên trong sổ hồng của căn nhà mới. Vậy cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú để làm hồ sơ đăng ký thường trú như thế nào?

Lưu ý: Đây là chia sẻ cá nhân của người viết bài khi thực tế làm hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an phường

=> Người làm hồ sơ thay đổi thông tin cư trú là vợ hoặc chồng thì đều phải khai thông tin trên 02 tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Ví dụ: Người làm hồ sơ yêu cầu thay đổi thông tin cư trú là vợ, mặc định người vợ là chủ hộ thì người vợ phải khai thông tin trên 1 tờ khai thông tin cư trú riêng, còn người chồng khai thông tin trên 1 tờ khai thay đổi thông tin cư trú khác.

-- Người vợ khai thông tin như hướng dẫn tại phần 3 bài viết và có những lưu ý sau:

+ Mục 7 "Nơi thường trú": ghi theo địa chỉ in trên CMND/CCCD.

+ Mục 8 "Nơi ở hiện tại": ghi địa chỉ căn nhà đã mua tại địa phương C.

+ Mục 11 "Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi tên của người vợ.

+ Bỏ trống mục 12 "Quan hệ với chủ hộ" và mục 15 "Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi".

+ Mục ý kiến chủ hộ: Ký tên người vợ

+ Mục ý kiến của chủ sở hữu hoặc người đại diện chỗ ở hợp pháp: Người chồng viết "Tôi đồng ý" và ký tên.

+ Mục người kê khai: ký tên người vợ.

-- Người chồng kê khai tờ khai thay đổi thông tin cư trú như hướng dẫn tại phần 3 bài viết và có những lưu ý sau:

+ Mục 7 "Nơi thường trú": ghi theo địa chỉ in trên CMND/CCCD.

+ Mục 8 "Nơi ở hiện tại": ghi địa chỉ căn nhà đã mua tại địa phương C.

+ Mục 11 "Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi tên của người vợ.

+ Mục 12 "Quan hệ với chủ hộ": ghi là "Chồng"

+ Mục 13 "Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ": ghi số in trên CCCD/CMND của người vợ

+ Mục 15 "Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi": Ghi tên con của 2 vợ chồng, thông tin bao gồm ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân/CMND, quan hệ với chủ hộ là "Con".

+ Mục ý kiến của chủ hộ: Người vợ viết "Tôi đồng ý" và ký tên.

+ Mục ý kiến của chủ sở hữu hoặc người đại diện chỗ ở hợp pháp: Người vợ viết "Tôi đồng ý" và ký tên.

+ Mục người kê khai: người chồng ký tên.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2023 cùng hướng dẫn cách viết chi tiết.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thủ tục hành chính trong mục Biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
19 167.688
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo