Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024 và cách viết chi tiết

Tải về

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2024 là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo Thông tư 66/2023/TT-BCA là một tờ khai cần thiết mà công dân phải sử dụng thường xuyên trong các thủ tục về cư trú. Vì thế để có thể làm các thủ tục nhanh chóng thì bạn đọc tham khảo mẫu tờ khai CT01 và cách ghi trong bài viết dưới đây.

Việc khai báo thay đổi thông tin cư trú là một thủ tục hành chính quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của công dân, đồng thời góp phần vào việc xây dựng một xã hội văn minh, hiện đại.

1. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) bắt đầu được sử dụng từ này 01/01/2024 được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Đây là biểu mẫu do cá nhân công nhân soạn thảo, điền thông tin vào mẫu có sẵn để làm hồ sơ xin thay đổi thông tin cư trú (thay đổi thông tin thường trú, tạm trú; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; xác nhận thông tin cư trú...). Chi tiết cụ thể mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2024 như sau:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1): …………………...................................

1. Họ, chữ đệm và tên:....................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:........../.........../ ........... 3. Giới tính:.........................................

4. Số định danh cá nhân:

5. Số điện thoại liên hệ: ............................................. 6. Email: .....................................

7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:............................ 8. Mối quan hệ với chủ hộ:.................

9. Số định danh cá nhân của chủ hộ

10. Nội dung đề nghị (2):..................................................................................................

.........................................................................................................................................

11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Mối quan hệ với chủ hộ

..., ngày…. tháng ... năm …

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)

..., ngày…. tháng ... năm …

Ý KIẾN CỦA
CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CHỖ Ở HỢP PHÁP (4)

(7) Họ và tên: ........................(7) Số định danh cá nhân:......................................

..., ngày…. tháng ... năm …

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (5)

(7) Họ và tên: ...........................(7) Số định danh cá nhân:.........................................

 

.....,ngày....tháng...năm...

NGƯỜI KÊ KHAI(6)

 

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

Mời các bạn tải Mẫu CT01 file word, file PDF để sử dụng

2. Cách ghi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01)

Là một mẫu đơn tiêu chuẩn, mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) cũng như đa số các mẫu đơn khác, đều phải đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, kính gửi, thông tin người làm đơn, nội dung và chữ ký. Vì mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú liên quan đến cả gia đình nên việc xin chữ ký cũng cần nhiều và cẩn thận hơn các mẫu đơn. Người viết đơn cần xin chữ ký chuẩn xác để cơ quan có thẩm quyền có thể xét duyệt đơn.

* Người kê khai trực tiếp ghi, điền thông tin vào mẫu theo các mục như sau:

I. Mục "Kính gửi (1) "

Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

II. Mục Tự kê khai

- Mục 1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh). Ví dụ: HOÀNG THÙY LINH

- Mục 2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 17/02/1991.

- Mục 3. Giới tính”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.

- Mục "4. Số định danh cá nhân:": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số).

- Mục "5. Số điện thoại liên hệ": Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

- Mục "6. Email": Ghi địa chỉ email cần liên lạc (nếu có). Ví dụ: tracuuphapluat@gmail.com

- Mục "7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ" và Mục "8. Quan hệ với chủ hộ" có cách ghi cụ thể như sau:

a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:

+ Mục "7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục "8. Quan hệ với chủ hộ": phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.

b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:

+ Mục "7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú
+ Mục "8. Quan hệ với chủ hộ": ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn...

c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

- Mục "9. Số định danh cá nhân của chủ hộ": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số).

- Mục "10. Nội dung đề nghị (2)": Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh...

- Mục "11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi": Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú. Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu hay chồng và các con cùng tách hộ. Trong mục này cần lưu ý:

+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.

III. Mục ý kiến và chữ ký xác nhận của những người liên quan ở cuối trang:

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)" và mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỔ Ở HỢP PHÁP (4)": Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.

Ví dụ:"Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ A" hoặc "Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ X"...

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (5)": Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi "Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ....được...(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

Ví dụ: Đồng ý cho 2 con tôi là Nguyễn Văn C và Nguyễn Hoàng T được đăng ký thường trú theo mẹ.

- Mục "NGƯỜI KÊ KHAI (6)": Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức.

3. Một số lưu ý khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, công dân cần lưu ý những điều sau đây:

- Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.

- Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.

- Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu... để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.

4. Trường hợp cần sử dụng tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về mẫu CT01 được sử dụng trong những trường hợp như sau:

Điều 3. Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú

1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).

Như vậy mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng trong những thủ tục như sau:

  • Thủ tục đăng ký thường trú
  • Thủ tục xóa đăng ký thường trú
  • Thủ tục tách hộ
  • Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
  • Thủ tục đăng ký tạm trú
  • Thủ tục xóa đăng ký tạm trú
  • Thủ tục gia hạn tạm trú
  • Thủ tục khai báo thông tin về cư trú
  • Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú

5. Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024

Mời các bạn cùng tham khảo thủ tục đăng ký thường trú 2024 được Hoa Tiêu tổng hợp tại đây. Các bạn có thể nhanh chóng thực hiện cho mình việc đăng ký thường trú chỉ với 5 bước đơn giản như sau:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên ứng dụng VNeID, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký.

Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam sinh sống nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn sử dụng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thì sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú đến cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đề nghị đăng ký thường trú (kèm hồ sơ đề nghị đăng ký thường trú) để kiểm tra, xác minh và đề nghị cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký thường trú theo quy định.

- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

6. Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Mời bạn đọc cùng tham khảo thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024 hiện nay trong bài viết:

7. Thay đổi thông tin cư trú cần giấy tờ gì?

Tại Khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020 quy định về việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

1. Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi chủ hộ;

b) Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

c) Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Như vậy, hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú đối với trường hợp thay đổi chủ hộ và thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA)

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin (Gồm giấy tờ tùy thân ví dụ như Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh,...)

8. Nộp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú tại đâu?

Người dân có 2 cách nộp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú:

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an cấp xã. Người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

- Cách 2: Thực hiện đăng ký cư trú online qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, ứng dụng  VNeID: Người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của công an huyện được giao làm công tác đăng ký cư trú.

=> Như vậy, hiện tại, bên cạnh việc nộp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú trực tiếp tại văn phòng công an cấp xã, phường, thị trấn, người dân có thể nộp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú trực tuyến qua ứng dụng VNeID, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an vào bất cứ thời gian nào. Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ của bạn và tiến hành thẩm định xem đã đủ hồ sơ, đủ điều kiện hay chưa và gửi giấy báo cho bạn.

9. Những trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú

Tại Điều 5 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định:

- Người quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú trong thời gian bị hạn chế quyền tự do cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú trừ trường hợp có sự đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.

- Người đang sinh sống tại địa điểm, khu vực được cơ quan, người có thẩm quyền công bố đang bị cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh, ban bố tình trạng khẩn cấp trong thời gian áp dụng các biện pháp cách ly tính từ thời gian bắt đầu đến khi kết thúc thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú.

- Người đang bị áp dụng hình phạt cấm cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết các thủ tục về đăng ký cư trú tại những nơi mà người đó bị áp dụng hình phạt cấm cư trú cho đến khi chấp hành xong hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng hình phạt cấm cư trú.

10. Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người thân

10.1. Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi đi thuê nhà

Khi bạn đi thuê nhà, nếu bạn đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại nhà đang thuê và đăng ký vào cùng hộ gia đình đó thì phải được chủ hộ (trong hộ khẩu) và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú/tạm trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ.

Với nhà đi thuê, ở nhờ, mượn, bạn kê khai tờ khai thay đổi thông tin cư trú như hướng dẫn tại phần 3 của bài viết này, tuy nhiên, ở mục 11, 12 sẽ có thay đổi như sau:

- Mục 11: "Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ và tên của chủ hộ của căn nhà đang thuê (chủ hộ đứng tên trên hộ khẩu)

- Mục 12: " Quan hệ với chủ hộ": ghi quan hệ thực tế với chủ hộ căn nhà đang thuê (nếu có quan hệ họ hàng) hoặc ghi là "người được thuê nhà" (nếu không có quan hệ họ hàng)

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ": ghi ý kiến đồng ý của chủ hộ cho thuê

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP": Ghi ý kiến của chủ sở hữu đứng tên căn nhà (chủ hộ và chủ sỡ hữu có thể là 1 người hoặc là 2 người khác nhau)

- Mục "NGƯỜI KÊ KHAI": Bạn ký tên.

10.2. Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi vợ/chồng không cùng hộ khẩu

Trường hợp chồng có hộ khẩu ở địa phương A (bố chồng là chủ hộ), vợ có hộ khẩu ở địa phương B (bố đẻ làm chủ hộ), con của 2 vợ chồng theo hộ khẩu bố tại địa phương A. Hiện tại 2 vợ chồng mua nhà, sinh sống, làm việc lâu dài tại địa phương C. Cả 2 vợ chồng đều đứng tên trong sổ hồng của căn nhà mới. Vậy cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú để làm hồ sơ đăng ký thường trú như thế nào?

Lưu ý: Đây là chia sẻ cá nhân của người viết bài khi thực tế làm hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an phường

=> Người làm hồ sơ thay đổi thông tin cư trú là vợ hoặc chồng thì đều phải khai thông tin trên 02 tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Ví dụ: Người làm hồ sơ yêu cầu thay đổi thông tin cư trú là vợ, mặc định người vợ là chủ hộ thì người vợ phải khai thông tin trên 1 tờ khai thông tin cư trú riêng, còn người chồng khai thông tin trên 1 tờ khai thay đổi thông tin cư trú khác.

-- Người vợ khai thông tin như hướng dẫn tại phần 3 bài viết và có những lưu ý sau:

+ Mục 7 "Nơi thường trú": ghi theo địa chỉ in trên CMND/CCCD.

+ Mục 8 "Nơi ở hiện tại": ghi địa chỉ căn nhà đã mua tại địa phương C.

+ Mục 11 "Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi tên của người vợ.

+ Bỏ trống mục 12 "Quan hệ với chủ hộ" và mục 15 "Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi".

+ Mục ý kiến chủ hộ: Ký tên người vợ

+ Mục ý kiến của chủ sở hữu hoặc người đại diện chỗ ở hợp pháp: Người chồng viết "Tôi đồng ý" và ký tên.

+ Mục người kê khai: ký tên người vợ.

-- Người chồng kê khai tờ khai thay đổi thông tin cư trú như hướng dẫn tại phần 3 bài viết và có những lưu ý sau:

+ Mục 7 "Nơi thường trú": ghi theo địa chỉ in trên CMND/CCCD.

+ Mục 8 "Nơi ở hiện tại": ghi địa chỉ căn nhà đã mua tại địa phương C.

+ Mục 11 "Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi tên của người vợ.

+ Mục 12 "Quan hệ với chủ hộ": ghi là "Chồng"

+ Mục 13 "Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ": ghi số in trên CCCD/CMND của người vợ

+ Mục 15 "Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi": Ghi tên con của 2 vợ chồng, thông tin bao gồm ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân/CMND, quan hệ với chủ hộ là "Con".

+ Mục ý kiến của chủ hộ: Người vợ viết "Tôi đồng ý" và ký tên.

+ Mục ý kiến của chủ sở hữu hoặc người đại diện chỗ ở hợp pháp: Người vợ viết "Tôi đồng ý" và ký tên.

+ Mục người kê khai: người chồng ký tên.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2024 cùng hướng dẫn cách viết chi tiết.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thủ tục hành chính trong mục Biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
20 178.238
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024 và cách viết chi tiết
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm