Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2024

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hay giấy chứng nhận độc thân sẽ là căn cứ chứng minh tại thời điểm xác nhận bạn đang trong tình trạng hôn nhân như thế nào? Là người đang độc thân hay đã kết hôn, hoặc kết hôn lần thứ mấy... Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể sử dụng làm thủ tục kết hôn, hoặc làm thủ tục vay vốn, kinh doanh....

Mẫu xác nhận độc thân mẫu cũ ban hành kèm theo Công văn số 1288/HTQTCT-HT của Cục Hộ tịch, quốc tịch, mẫu mới được ban hành theo Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư Pháp. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu giấy xác nhận tại đây.

1. Giấy xác nhận độc thân phải ghi tên người dự định cưới?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định chi tiết tại Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp, có hiệu lực từ ngày 16.7.2020 (thay thế Thông tư 15/2015/TT-BTP). Trong đó, khoản 3 điều 12 quy định: “Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn”.

Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với ông Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, công dân Việt Nam, hộ chiếu số: B123456 do Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức cấp ngày 1.2.2020, tại UBND H.Hoài Đức, TP.Hà Nội; Giấy này được cấp để làm thủ tục đăng ký kết hôn với anh KIM JONG DOEK, sinh năm 1970, quốc tịch Hàn Quốc, hộ chiếu số HQ12345 do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc cấp ngày 2.2.2020, tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc, tại Hàn Quốc.

Đối với những trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì khoản 4 điều 12 quy định: Người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn; trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu. Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục mua bán nhà, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn.

2. Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/xác nhận độc thân theo Thông tư 04

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2021

Nội dung cụ thể của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cập nhật dưới đây để các bạn có thể xem qua:

.................................
..................................
............................. (1)

Số:...../UBND- XNTTHN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............, ngày.....tháng.....năm.......

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

.............................. (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3):..............................................,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)........................

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:..............................................

Ngày, tháng, năm sinh:......................................

Giới tính: ..........Dân tộc: ............Quốc tịch:............

Giấy tờ tùy thân:............................................

Nơi cư trú:......................................................

Trong thời gian cư trú tại...........................................................................................từ ngày......tháng.........năm................., đến ngày........tháng.........năm (5)

Tình trạng hôn nhân:........................................

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:....

.....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP

(3) Ghi tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp - hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La.

(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

3. Hướng dẫn cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Mục "Nơi cư trú" ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Mục "Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..." chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

3. Mục "Tình trạng hôn nhân" phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi "Chưa đăng ký kết hôn với ai".
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi "Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... (Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...)".
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi "Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai".
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi "Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:... do... cấp ngày... tháng... năm...); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai".
  • Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi "Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông...".

4. Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục "Nơi cư trú" ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục "Trong thời gian cư trú tại:... từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..." ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.

Ví dụ: "Ông Nguyễn Văn A,

Nơi cư trú: Berlin, CHLB Đức.

Trong thời gian cư trú tại: New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.

Tình trạng hôn nhân: Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ".

5. Mục "Giấy này được cấp để:" phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn...

Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.

Ví dụ:

  • Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
  • Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, Hộ chiếu số: B123456, tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
  • Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh SON CHA DUEK, sinh năm 1965, Hộ chiếu số: M234123, tại Hàn Quốc.

4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng lúc nào?

Căn cứ khoản 2 điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác (như là, khi bán nhà đất nếu chưa kết hôn, nhận con nuôi,...).

Theo điều 28 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp trực tiếp một bộ hồ sơ tại UBND cấp xã. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định.
  • Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.

Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, bạn phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trong hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ.

Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ sơ của UBND cấp xã, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ để gửi UBND cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.

Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp xã ký giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo về việc từ chối cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trong đó nêu rõ lý do.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
40 338.145
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo