Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú mới nhất 2024 và cách viết

Tải về

Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú 2024 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA về sửa đổi các Thông tư về đăng ký cư trú có hiệu lực từ ngày 01/01/2024. Trước đó, mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú được ban hành tại Thông tư 55/2021/TT-BCA.

Khi có sự thay đổi về thông tin nơi bạn cư trú hoặc cần xác nhận nơi cư trú để thực hiện các thủ tục hành chính, bạn phải làm đơn xin xác nhận thông tin về cư trú thì cơ quan có thẩm quyền mới giải quyết cho bạn. Mời các bạn tham khảo và tải Mẫu CT07 PDF, Word miễn phí theo link tải trong bài viết.

/data/image/2021/08/26/mau-xac-nhan-thong-tin-cu-tru.jpg
Mẫu CT07 Xác nhận thông tin về cư trú

1. Mẫu xác nhận thông tin cư trú là gì?

Giấy xác nhận thông tin cư trú là biểu mẫu văn bản hành chính do đại diện cơ quan công an doạn thảo nhằm mục đích xác nhận thông tin cư trú của công dân. Nội dung xác nhận bao gồm: thông tin nhân thân của công dân, thông tin về các thành viên trong gia đình của công dân, thông tin về các địa điểm đăng ký thường trú/tạm trú trước đây của công dân, các thông tin cư trú có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia...

Thông qua các thông tin trên giấy xác nhận, giúp công dân hoàn thiện các thủ tục hồ sơ liên quan đến hồ sơ xin việc, làm thủ tục hành chính, chuyển tạm trú, thường trú... Bởi đây là căn cứ để các đơn vị, địa phương xác định thông tin của công dân là chính xác, có nơi ở cụ thể rõ ràng, địa chỉ liên lạc chính xác do cơ quan Công an có thẩm quyền xác nhận.

2. Hình thức xác nhận thông tin về cư trú

Hiện nay, các thủ tục hành chính được thực hiện theo 2 hình thức: trực tiếp và online. Người dân dễ dàng xin giấy xác nhận thông tin cư trú từ xa mà không cần phải đi đến trực tiếp tận nơi, tiết kiệm thời gian, công sức của những người ở xa hoặc dân văn phòng bận rộn,…

Hình thức xác nhận thông tin cư trú được quy định rõ ràng và chi tiết tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA) về việc xác nhận thông tin cư trú như sau:

  • Hình thức 1: Đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước, tức là công dân có thể đến bất kỳ cơ quan đăng ký cư trú nào mà không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú.
  • Hình thức 2: Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Như vậy, có thể hiểu bất cứ khi nào và vì lý do gì, nếu người dân cần sử dụng mẫu xác nhận thông tin về cư trú thì có thể làm thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú. Thông thường những lý do mà người dân xin xác nhận lại thông tin cư trú là: giấy tờ cư trú bị mất, hư hỏng, mà không thể cung cấp bản gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc hoặc người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp...

3. Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú

Dưới đây là Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA về sửa đổi các Thông tư về đăng ký cư trú có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Mẫu bao gồm các nội dung như thông tin người làm đơn và các thành viên trong gia đình, nơi thường trú, tạm trú và nơi ở hiện tại cùng nội dung xác nhận thông tin cư trú. Đây là mẫu xác nhận thông tin cư trú mới nhất hiện nay và đang có hiệu lực pháp luật. Mời các bạn tham khảo dưới đây.

Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú

Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

....................................(1)

....................................(2)

Số: ....... /XN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày.... tháng.... năm.........

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

Theo đề nghị của Ông/Bà: ........................................................................................

Số định danh cá nhân:

CÔNG AN (2) XÁC NHẬN:

I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:................................................................................

1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../........... 2. Giới tính:........................................................

3. Số định danh cá nhân:

4. Dân tộc: ........................................................... 5. Tôn giáo:...........................................

6. Quê quán:........................................................................................................................

7. Nơi đăng ký khai sinh:.....................................................................................................

8. Nơi thường trú:................................................................................................................

.............................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú:......................................................................................................................

.............................................................................................................................................

10. Nơi ở hiện tại:................................................................................................................

.............................................................................................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.......................................... 12. Quan hệ với chủ hộ:..........

13. Số định danh cá nhân chủ hộ:

II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh

cá nhân

Quan hệ với chủ hộ

III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm...............

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)

4. Cách viết giấy xác nhận cư trú Mẫu CT07

Hoatieu.vn xin hướng dẫn các bạn cách viết giấy xác nhận thông tin cư trú Mẫu CT07 một cách đầy đủ, đơn giản, ngắn gọn nhất tại đây, mời bạn cùng tham khảo.

Tại các đểm đánh số cần lưu ý thông tin như sau:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

(3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

Ngoài ra trong nội dung giấy xác nhận cần điền đầy đủ các thông tin gồm:

Mục I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà: Ghi bằng chữ in hoa, có dấu họ tên trong giấy khai sinh của người làm đơn. (Ví dụ: VŨ THỊ H)

  • Mục 1: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh (Ghi 2 chữ số cho ngày sinh, các tháng sinh từ 01 đến 09 và 4 chữ số cho năm sinh).
  • Mục 2: Ghi rõ giới tính là "Nam" hay "Nữ"
  • Mục 3: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (12 số đối với CCCD, 9 số đối với CMND).
  • Mục 4, 5, 6, 7: Ghi rõ dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và quê quán của bản thân (Nếu không có ghi "Không").
  • Mục 8: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú.
  • Mục 9: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.
  • Mục 10: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

Cách ghi địa chỉ nơi thường trú, tạm trú, nơi ở hiện tại theo thứ tự như sau: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

  • Mục 11,12,13: Ghi rõ thông tin chủ hộ gồm Họ tên, quan hệ với chủ hộ và số định danh cá nhân.

Mục II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình

Ghi đầy đủ thông tin của các thành viên khác trong hộ gia đình với các tiêu chí gồm họ tên, ngày sinh, giới tính, số định danh cá nhân và quan hệ với chủ hộ.

Mục III. Nội dung xác nhận khác

Mục này không bắt buộc phải điền, bạn có thể điền khi có các thông tin đặc biệt chưa thể nêu ở phần trước đó trong đơn như: các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...

5. Giấy xác nhận thông tin về cư trú để làm gì?

Giấy xác nhận nơi cư trú là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi nhận thông tin cư trú của một người tại một địa phương nhất định, để sử dụng cho các thủ tục hành chính, thủ tục tố tụng và các giao dịch dân sự.

Giấy xác nhận thông tin về cư trú được dùng trong nhiều trường hợp, phổ biến nhất là khi người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… hoặc vì lý do nào đó mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc.

Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ lưu trữ và trích thông tin theo hồ sơ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

6. Giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng trong trường hợp nào?

Không phải trong trường hợp nào cũng cần giấy xác nhận thông tin về cư trú, khi tiến hành thủ tục hành chính, tùy thuộc vào yêu cầu hồ sơ ở cơ quan bạn đang tiến hành làm thủ tục. Thông thường, giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

- Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

- Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

7. Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Khá nhiều người thắc mắc về hiệu lực của giấy xác nhận thông tin về cư trú. Để tìm hiểu giá trị sử dụng của văn bản này, cần phải căn cứ theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA) quy định thời hạn giấy xác nhận thông tin về cư trú như sau:

- Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

- Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.

- Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

8. Xin giấy xác nhận thông tin cư trú ở đâu?

Công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú trực tuyến hoặc trực tiếp
Công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú trực tuyến hoặc trực tiếp

Hiện nay, công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú trực tuyến hoặc trực tiếp. Cụ thể:

  • Xin trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc Công an cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã để nghị cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú.
  • Xin trực tuyến bằng việc gửi yêu cầu xác nhận thông tin cư trú thông qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.

+ Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

9. Thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú

Các bước cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT 07)

Người dân cần làm giấy xác nhận thông tin về cư trú cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự pháp luật quy định như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ cần chuẩn bị: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có)

Thời gian thực hiện: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, người dân khi tiến hành làm thủ tục xin giấy xác nhận thông tin cư trú đến nộp hồ sơ tại Công an cấp xã không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình và sẽ được cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú trong thời hạn 01 ngày làm việc. Việc xin giấy xác nhận này cũng khá đơn giản về thủ tục hồ sơ giấy tờ liên quan và nhanh chóng, không mất nhiều thời gian chờ đợi.

10. Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online

Hiện nay, thay vì nộp hồ sơ xin giấy xác nhận cư trú trực tiếp tại cơ quan công an, người dân có thể xin giấy xác nhận cư trú online trên Cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công bộ công an hoặc qua ứng dụng VNeID.

Sau đây là các bước xin giấy xác nhận cư trú online trên Cổng dịch vụ công bộ công an.

Bước 1: Đăng nhập Cổng dịch vụ công của Bộ Công an

Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online

- Đăng nhập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại góc phía trên bên phải nếu đã có tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia.

- Trường hợp chưa có tài khoản thì phải đăng ký.

Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online

Bước 2: Sau khi đăng nhập thành công, bạn tìm kiếm từ khóa "Xác nhận thông tin về cư trú" => Chọn Xác nhận thông tin về cư trú => Chọn Nộp trực tuyến.

Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online

Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online

Bước 3: Bạn điền thông tin chính xác vào các mục. Mục có dấu (*) bắt buộc phải điền => Sau đó bạn chọn "Ghi và gửi hồ sơ"

Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online

Khi xin giấy xác nhận cư trú online, người dân vẫn phải đến cơ quan Công an để nhận kết quả. Chính vì vậy ở ngay bước này, nên chọn cơ quan thực hiện là cơ quan Công an gần nhất (không bắt buộc phải là nơi thường trú).

Công dân xin giấy xác nhận cư trú online không phải nộp bất kỳ khoản phí, lệ phí nào.

11. Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?

Theo Khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA) thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới 1 trong 2 hình thức sau:

- Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).

- Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.

Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Tuy nhiên trên thực tế, thời hạn xin xác nhận nơi cứ trú có thể kéo dài hơn rất nhiều. Bạn phải đợi cho đến khi điều chỉnh xong thông tin về nơi cư trú của mình trên cơ sở dữ liệu quốc gia và trường hợp này thì có nơi thực hiện nhanh, có nơi thực hiện rất lâu (có thể mất đến cả tháng do hệ thống quá tải).

12. Xin giấy xác nhận cư trú ở nơi tạm trú được không?

Như quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA) về việc xác nhận thông tin cư trú, đề cập như sau: công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.

Như vậy, công dân hoàn toàn có thể xin giấy xác nhận cư trú ở nơi tạm trú hay công dân có thể xin tại bất kỳ cơ quan đăng ký cư trú nào trên cả nước, trong đó gồm cả nơi tạm trú.

13. Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú

Khi xin giấy xác nhận nơi cư trú, bạn cần kiểm tra những thông tin chính dưới đây xem có chính xác không để không phải đi lại nhiều lần mất thời gian khi làm thủ tục hành chính, cụ thể:

- Nơi thường trú;

- Nơi tạm trú;

- Nơi ở hiện tại;

- Họ và tên chủ hộ;

- Quan hệ với chủ hộ;

- Số định danh của chủ hộ;

- Thông tin các thành viên khác trong gia đình;…

14. CT07 và CT08 khác nhau như thế nào?

Hiện nay vẫn có khá nhiều bạn nhầm lẫn hoặc chưa có nhận biết chính xác về hai loại mẫu giấy này. Dưới đây là sự khác biệt về mẫu CT07 và CT08:

  • Mẫu CT07 là mẫu Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
  • Mẫu CT08 là mẫu Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú.
  • Mẫu CT08 xác nhận về thông tin cư trú sẽ được công an đại phương nơi bạn đến xin xác nhận về thông tin cư trú in trực tiếp trên máy khi thực hiện công tác quản lý cư trú.

Như vậy, bạn đã có thể phân biệt dễ dàng Mẫu CT07 và Mẫu CT08 xác nhận về thông tin cư trú theo quy định mới nhất của Luật cư trú hiện hành.

Trên đây là thông tin tham khảo của Hoatieu.vn về Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú 2024. Tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên bài viết sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất có thể.

Mời các bạn cùng tìm hiểu một số vấn đề liên quan mục Thủ tục hành chính thuộc chuyên mục Biểu mẫu của Hoatieu.vn như:

Đánh giá bài viết
31 133.997
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
7 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
  • Trần Thanh Tâm
    Trần Thanh Tâm

    Mẫu rất hữu ích

    Thích Phản hồi 23/06/22
    • Jenifer Hoang
      Jenifer Hoang

      tuyệt

      Thích Phản hồi 23/06/22
      • Bùi Văn Hòa
        Bùi Văn Hòa

        Mẫu xác nhận thông tin cư trú là gì?

        Thích Phản hồi 23/06/22
        • Lê Anh Dũng
          Lê Anh Dũng

          Mẫu xác nhận thông tin cư trú là mẫu được lập ra để gửi lên cơ quan đăng ký cư trú xin xác nhận thông tin về cư trú: nơi thường trú, nơi tạm trú của công dân....

          Thích Phản hồi 23/06/22
      • An Lạc
        An Lạc

         VÀ CT07 VÀ CT 08 KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO

        Thích Phản hồi 18/07/22
        • Ban Quản Trị HoaTieu.vn
          Ban Quản Trị HoaTieu.vn

          Mẫu CT07 là mẫu xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

          Mẫu CT08 là Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú

          Thích Phản hồi 21/07/22
      • Minh Ngọc
        Minh Ngọc

        Ad có mẫu Cct07 sẵn ko để mình tải về

        Thích Phản hồi 06/02/23
        • Úc Hiền
          Úc Hiền

          Cho em hỏi là người yêu cầu cấp mẫu xác nhận thông tin cư trú không phải chủ hộ thì mục 7 các thành viên trong hộ khẩu không có ạ? Sao chỗ em ngta nói như vậy nên mục 7 để trống


          Thích Phản hồi 21/02/23
          • KHIEM NGUYEN
            KHIEM NGUYEN

            Vậy khi xác nhận cho các thành viên trong cùng hộ gia đình mà mẫu thì lại ghi là xác nhận cho ông bà có tên tại mục I thì phải làm sao

            Thích Phản hồi 06/07/23
            • Ban Quản Trị HoaTieu.vn
              Ban Quản Trị HoaTieu.vn

              Nó có mục 7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình đó bạn. Người đề nghị ở mục 1. làm đơn đề nghị và công an sẽ xác nhận cho ông bà đó với địa chỉ thường trú, mã định danh, cùng thông tin các thành viên trong hộ gia đình.

              Thích Phản hồi 07/07/23
          Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm