Mẫu CT02: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu CT02: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người Việt Nam ở nước ngoài là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2024. Mời các bạn tham khảo và tải về.

1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú dành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú dành cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng là biểu mẫu hành chính do công dân Việt Nam ở nước ngoài lập ra, được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài trở về Việt Nam, nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn sử dụng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú. Như vậy, tờ khai thay đổi thông tin cư trú dành cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài rất quan trọng, giúp công dân đăng ký thay đổi thông tin cư trú khi trở về Việt Nam.

Nội dung chính của tờ khai thay đổi thông tin cư trú dành cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng:

  • Thông tin cá nhân chi tiết của công dân.
  • Nghề nghiệp, nơi làm việc của công dân ở nước ngoài trước khi nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Tóm tắt quá trình sinh sống, làm việc của công dân từ khi sinh ra đến thời điểm hiện tại.
  • Thông tin của người thân công dân (bố mẹ, vợ/chồng, con): tên, tuổi, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi cư trú...
  • Lý do đề nghị thay đổi thông tin cư trú. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
  • Thông tin chủ hộ mà công dân sẽ chuyển đến thường trú hoặc tạm trú.

Mọi nội dung của tờ khai phải được viết rõ ràng, chính xác, là cơ sở để cơ quan công an xác minh, điều tra và giải quyết hồ sơ cho công dân.

2. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú dành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Thông tư 66

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú dành cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng là mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Mẫu CT02: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú dành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA

ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

(Dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng)

Ảnh 4x6

Kính gửi (1):…………………...……………….……………………..…………………

1. Họ, chữ đệm và tên Việt Nam:.......................................................................................

2. Họ, chữ đệm và tên trong hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp:....................................

............................................................................................................................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:............./.............../ ................. 4. Giới tính:................................

5. Dân tộc:....................................................... 6. Tôn giáo:................................................

7. Số định danh cá nhân/CMND:

8. Số điện thoại (nếu có):.................................... 9. E-mail (nếu có):..................................

10. Quốc tịch nước ngoài (nếu có):.....................................................................................

11. Số hộ chiếu/ Giấy tờ đi lại quốc tế do nước ngoài cấp/ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp:

Số: ............................................................. Ngày cấp: ............./............/.............…

Cơ quan cấp:.............................................. Có giá trị đến ngày:................./......../…………

12. Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam:....................

............................................................................................................................................

13. Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc từ khi sinh ra đến nay:

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Chỗ ở

(Ghi rõ ràng, cụ thể địa chỉ chỗ ở)

Nghề nghiệp,

nơi làm việc

14. Họ, chữ đệm và tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

15. Nơi cư trú ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam:.............................................

............................................................................................................................................

16. Nơi ở hiện tại ở Việt Nam:............................................................................................

............................................................................................................................................

17. Nội dung đề nghị (2):....................................................................................................

............................................................................................................................................

18. Họ và tên chủ hộ:...............................................19. Quan hệ với chủ hộ:....................

20. Số định danh cá nhân/ CMND của chủ hộ:

Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình./.

...,ngày.......tháng....năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)

(Ghi rõ nội dung và ký,

ghi rõ họ tên)

.....,ngày.....tháng....năm...

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(7) Họ và tên: ..................

(7) Số định danh cá nhân:................................

.....,ngày......tháng...năm...

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(7) Họ và tên: ..................

(7) Số định danh cá nhân:...............................

...,ngày....tháng...năm...

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (6)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

3. Cách điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Các bạn có thể tham khảo cách điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:

(1) Phần kính gửi và thông tin cá nhân: Ghi tên Cơ quan đăng ký cư trú.

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020:

Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

(2) Phần thông tin cá nhân:

- Họ, chữ đệm và tên Việt Nam: Ghi bằng chữ in hoa đủ dấu (theo giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú. Ví dụ: NGUYỄN VĂN B, TRẦN THỊ A...

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

- Họ, chữ đệm và tên trong hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường (theo hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp).

- Tôn giáo: Ghi rõ tôn giáo của người có thay đổi thông tin cư trú, trường hợp không có tôn giáo thì ghi "Không"

- Hộ chiếu: Ghi rõ số hộ chiếu/ Giấy tờ đi lại quốc tế do nước ngoài cấp/ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đồng thời điền các thông tin liên quan.

- Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam.

- Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc: Ghi rõ quá trình từ khi sinh ra bao gồm nơi ở, nơi học tập, làm việc (ghi rõ từng khoảng thời gian).

Ví dụ:

+ Từ tháng...../19... đến tháng..../20...: sống tại.................................

+ Từ tháng ......./20... đến tháng ...../20....: sống và làm việc tại...........................

- Nơi cư trú: Điền địa chỉ nơi cư trú ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam và nơi ở hiện tại ở Việt Nam.

- Chủ hộ: Ghi họ tên, số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ và quan hệ với chủ hộ (Ví dụ: Cha, mẹ, vợ, chồng, con)

(3) Nội dung đề nghị:

Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...

(4) Ý kiến của chủ hộ: Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào tờ khai.

(5) Ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp: Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào tờ khai.

(6) Ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ: Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

(7) Phần số định danh cá nhân: Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 3.197
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo