Mẫu CT03: Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất 2024

Mẫu CT03: Phiếu khai báo tạm vắng là biểu mẫu được sử dụng với đối tượng phải trình báo việc tạm vắng với Công an xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú trong một khoảng thời gian nào đó với thông tin đầy đủ về lý do vắng mặt và địa chỉ nơi đến. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA về đăng ký, quản lý cư trú có hiệu lực từ ngày 01/01/2024. Mời các bạn tham khảo và tải về.

1. Phiếu khai báo tạm vắng áp dụng từ 01/01/2024

Phiếu khai báo tạm vắng là biểu mẫu hành chính do công dân điền theo mẫu có sẵn sử dụng trong trường hợp công dân cần rời khỏi địa phương trong khoảng thời gian nhất định. Đối với công dân đang chấp hành án treo, người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, người đang trong thời gian thi hành án..., phiếu khai báo tạm vắng phải nhận được sự xác nhận đồng ý của cơ quan chức năng (cơ quan đăng ký cư trú, chính quyền địa phương) thì mới được rời khỏi nơi cư trú.

Nội dung phiếu khai báo tạm vắng gồm:

+ Thông tin của công dân: tên, ngày sinh, số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú/tạm trú, nơi ở hiện tại.

+ Thời gian tạm vắng, lý do tạm vắng.

+ Địa chỉ công dân đi đến.

=> Đây là những thông tin cần được điền chính xác, đầy đủ, làm căn cứ để cơ quan chức năng xét duyệt yêu cầu tạm rời khỏi nơi cư trú của công dân.

Mẫu CT03: Phiếu khai báo tạm vắng

Dưới đây là mẫu Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất - Mẫu số CT03 áp dụng từ 01/01/2024 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

……………………………….(1)

………………………….….(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG

1. Họ, chữ đệm và tên:.....................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:............/ .........../................3. Giới tính:....................................

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Nơi thường trú:.............................................................................................................

..........................................................................................................................................

6. Nơi tạm trú:...................................................................................................................

..........................................................................................................................................

7. Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................

..........................................................................................................................................

8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm:......./............../ ............. đến ngày......../.........../ .............

9. Lý do tạm vắng:..............................................................................................................

...........................................................................................................................................

10. Địa chỉ nơi đến (3):......................................................................................................

..........................................................................................................................................

.............ngày ........tháng........năm........ 

NGƯỜI KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

..........ngày ........tháng........năm........

NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

.................ngày ........tháng........năm……….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan đăng ký cư trú

(3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Trường hợp nào công dân bắt buộc phải khai báo tạm vắng?

Căn cứ Điều 31 Luật Cư trú năm 2020 quy định công dân có trách nhiệm phải khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau:

1. Công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:

a) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

b) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

c) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

2. Trước khi đi khỏi nơi cư trú, người quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này phải đến khai báo tạm vắng tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú; khi đến khai báo tạm vắng phải nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.

3. Người quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều này là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.

4. Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

=> Như vậy, đã có quy định rõ ràng, cụ thể về các trường hợp công dân bắt buộc phải khai báo tạm vắng. Công dân cần tìm hiểu kỹ bản thân thuộc trường hợp nào để kịp thời khai báo tạm vắng. Trường hợp công dân không thực hiện khai báo tạm vắng sẽ bị xử phạt hành chính.

3. Mức phạt khi công dân không khai báo tạm vắng

Theo Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú, công dân không thực hiện khai báo tạm vắng sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt như sau:

Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

=> Như vậy, trường hợp không khai báo tạm vắng theo quy định, người dân có thể bị xử phạt từ 500.000 đến 1 triệu đồng.

4. Thủ tục đăng ký tạm vắng

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo tạm vắng trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
9 37.435
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo